Kẻ non trẻ và người từng trải

Kẻ non trẻ và người từng trải
숙, chữ Nho là 熟 (thục), tức là đã chín, đã thành thạo. 미숙 (未熟, vị thục), chưa chín, chưa thành thạo, ngược nghĩa với 성숙 (成熟, thành thục), tức là đã chín, đã rất thành thục, nhuần nhuyễn.

(Ảnh: Trần Bảo Toàn)

Kẻ non trẻ và Người từng trải


미숙한 사람 성숙한 사람

******


Gần 50 rồi, nhiều khi vẫn chẳng biết mình là kẻ non trẻ hay là người từng trải nữa. Cái biết, cái không, cái đã rõ, cái hồ nghi, cái giống người, cái chẳng giống ai.... Các bạn đọc mấy dòng dưới này, rồi xem Bạn là non trẻ, hay từng trải. 


* 숙, chữ Nho là 熟 (thục), tức là đã chín, đã thành thạo. 미숙 (未熟, vị thục), chưa chín, chưa thành thạo, ngược nghĩa với 성숙 (成熟, thành thục), tức là đã chín, đã rất thành thục, nhuần nhuyễn. 


성숙한 사람 có thể dịch là người trưởng thành, người chín chắn. Ở đây xin tạm dịch là người từng trải....


1. Kẻ non trẻ chỉ thích người giống mình, người từng trải lại quý cả người khác mình.

2. Kẻ non trẻ biến duyên lành thành duyên ác, người từng trải biết duyên ác chính là những bậc đá dẫn mình đến duyên lành. 

3. Kẻ non trẻ chỉ tìm việc mình thích, người từng trải thì hiểu cần làm rất nhiều việc, bắt đầu từ những việc vốn nhất định nên làm. 

4. Kẻ non trẻ thì không chịu được khó, được môi trường khổ ải, người từng trải luôn đứng bên người cầm lái dạn dày sóng gió, tin họ và không bao giờ từ chối việc đứng bên họ. 

5. Kẻ non trẻ rạch ròi yêu ghét, người từng trải chỉ chọn đúng và đều. 

6. Kẻ non trẻ luôn dùng kính hiển vi để phóng đại những bất hạnh nhỏ, người trưởng thành lại dùng kính viễn vọng để soi xét bất hạnh lớn. 

7. Kẻ non trẻ luôn nhìn lại quá khứ bản thân, người từng trải thì luôn hướng về tương lai. 

8. Kẻ non trẻ chỉ quan tâm tới những điều đặc biệt, người từng trải lại học được nhiều hơn từ những việc nhỏ nhặt tầm thường. 

9. Kẻ non trẻ chỉ nhìn vào một thứ họ muốn chọn, người từng trải lại quan sát cả những điều họ không lựa chọn. 

10.Kẻ non trẻ chỉ biết nhìn mây, người từng trải nhìn mặt trời ẩn sau đám mây đó. 

11. Kẻ non trẻ luôn bất bình cho rằng Đời có quá nhiều thứ không cải thiện là không ổn, người từng trải mơ giấc mơ thay đổi thế giới bắt đầu từ thay đổi bản thân mình. 

12. Kẻ non trẻ tiếp nhận mọi điều thật căng thẳng, người từng trải đón nhận nhân gian bằng cả nụ cười. 

13. Người từng trải không bao giờ già nua. Họ trưởng thành mà chẳng hề già đi. Họ biết. Rằng nếu sợ Tuyệt vọng thì Tuyệt vọng sẽ đến, tránh Thất bại thì Thất bại sẽ lại càng gần. 

14. Điều duy nhất họ sợ là sự tự thỏa mãn bản thân. 

15. Họ tự giác làm mọi việc, tự gìn giữ tôn nghiêm, không lãng phí thời gian và tự nhiên thế thôi, họ thành người sáng suốt. 

16. Với sự cống hiến cho cuộc sống của bản thân họ, họ không coi đó là một lần lựa chọn, mà coi đó là thách thức mỗi ngày.


Dương Chính Chức dịch từ bản tiếng Hàn:


1. 미숙한 사람은 자기와 닮은 사람만 좋아하고 성숙한 사람은 자기와 다른 사람도 좋아한다.

2. 미숙한 사람은 인연도 악연으로 만들고 성숙한 사람은 악연이야말로 인연으로 나아가는 징검다리라는 사실을 알고 있다.

3. 미숙한 사람은 자기가 좋아하는 일만 찾지만 성숙한 사람은 꼭 해야만 하는 일들로부터 훨씬 더 많은 것을 배우며 산다.

4. 미숙한 사람은 고난이나 불행한 환경을 견디지 못하지만 성숙한 사람은 바람과 물결이 항상 유능한 항해사의 편에 선다고 믿으며 그것을 거부하지 않는다.

5. 미숙한 사람은 좋고 싫고를 따지지만 성숙한 사람은 옳고 그르고를 선택한다.

6. 미숙한 사람은 조그마한 불행도 현미경으로 확대해서 보지만 성숙한 사람은 큰 불행도 망원경으로 들여다본다.

7. 미숙한 사람은 자신의 과거를 바라보지만 성숙한 사람은 미래를 내다본다.

8. 미숙한 사람은 특별한 일들에만 관심이 있지만 성숙한 사람은 평범하고 작은 일에서 더 많이 배운다.

9. 미숙한 사람은 자신이 선택하려는 그 하나만을 보지만 성숙한 사람은 선택에서 제외되는 나머지까지를 살필 줄 안다.

10. 미숙한 사람은 구름만 쳐다보지만 성숙한 사람은 구름에 가려진 태양을 바라본다.

11. 미숙한 사람은 세상이 개선하지 않으면 안 되는 것들로 가득 차 있다고 불평하지만 성숙한 사람은 자신을 먼저 변화시키는 데서 세상의 변혁을 꿈꾼다.

12. 미숙한 사람은 모든 상황을 심각하게 받아들이지만 성숙한 사람은 웃음으로 세상을 맞이한다.

13. 성숙한 사람은 결코 늙지 않는다. 그의 성장도 늙는 법이 없다. 그는 안다. 만일 절망을 두려워하면 절망을 받아들이게 되고 실패를 두려워하면 실패를 불러들이게 된다는 것을.

14. 그가 유일하게 두려워하는 것은 자기만족에 머무는 일이다.

15. 그는 모든 일을 자발적으로 행하여 스스로 존엄성을 지니며 시간을 허비하지 않고 투자함으로 스스로 현명한 사람이 된다.

16. 그는 자신의 삶에 대한 헌신을 한번의 선택이 아니라 매일의 도전으로 본다.