Ngày của Cha Mẹ

Ngày của Cha Mẹ
Ngày 08/5 tại Hàn Quốc là Ngày của Cha Mẹ Tùy từng nước, có nơi chia ngày của Cha, ngày của Mẹ riêng. Thời gian cũng không giống nhau. Ở Mỹ thì lấy ngày Chủ nhật lần thứ hai của tháng Năm làm ngày của Mẹ

(Ảnh: Kim Anh)


NGÀY CỦA CHA MẸ (어버이의 날) tại Hàn Quốc


1. Ngày 08/5 tại Hàn Quốc là Ngày của Cha Mẹ (어버이의 날) 

* (어머니 + 아버지 = 어버이)


Tùy từng nước, có nơi chia ngày của Cha, ngày của Mẹ riêng. Thời gian cũng không giống nhau. 


Ở Mỹ thì lấy ngày Chủ nhật lần thứ hai của tháng Năm làm ngày của Mẹ (Mother's day) còn ngày của Bố (Father's day) là Chủ nhật lần thứ ba tháng Sáu hằng năm. Còn ngày Cha Mẹ (Parents' day) là Chủ nhật lần thứ tư tháng Bảy hằng năm. 


Việt Nam thì chọn ngày 7 tháng 7 hằng năm làm Ngày của Cha Mẹ.


Trung Quốc, Nhật Bản thì cũng lấy Chủ nhật lần thứ hai của tháng Năm là ngày của Mẹ (母親節, 母の日), Chủ nhật tuần thứ ba của tháng Năm là Ngày của Cha (父親節, 父の日). 


Philippine giống Mỹ. 


Hy Lạp lấy 08/01 làm Ngày của Mẹ, 


  

2. Mấy nước Nho giáo có câu 不孝父母 死後悔(bất hiếu phụ mẫu, tử hậu hối, 불효부모 사후회), tức là khi cha mẹ còn sống, con cái không tỏ hiếu đễ thì sẽ nhất định hối hận, dằn vặt ghê gớm khi cha mẹ chẳng còn. 


Ở Hàn Quốc cũng có câu 사친이효 (事親以孝 - sự thân dĩ hiếu), câu này có nghĩa là với những việc liên quan đến cha mẹ thì con cái cần lấy báo hiếu làm đầu. 


Đây là một trong 5 việc người ở thế tục cần làm, hay còn gọi là Thế tục ngũ giới (세속오계-世俗五戒), gồm: 


- 사군이충 (事君以忠 - sự quân dĩ trung), tức là coi trung thành là căn bản đối với vua (임금을 보살피고 섬김에 있어서 충성을 다함). 


- 사친이효 (事親以孝 - sự thân dĩ hiếu), việc liên quan đến cha mẹ thì lấy hiếu làm đầu (부모님을 섬기고 모실때 효도로써 한다). 


- 교우이신 (交友以信 - giao hữu dĩ tín), tức là với quan hệ bạn bè thì coi chữ tín làm đầu (친구를 사귐에 있어서 믿음으로써 사귄다). 


- 임전무퇴 (臨戰無退 - lâm chiến vô thoái), tức là trong chiến đấu không có việc rút lui (싸움에 맞닥쳤을때에 물러남이 없다). 


- 살생유택 (殺生有擇 sát sinh hữu trạch), tức là sát sinh thì cũng phải cân nhắc (살이있는 것을 죽일 때에는 가림이 있다).