Huỳnh tuyết chi công

Huỳnh tuyết chi công
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 형설지공 (螢雪之功 - huỳnh tuyết chi công). Ở đây, huỳnh - đom đóm, tuyết - tuyết, chi - của, công - công sức. Câu này có nghĩa là đạt được công quả sau thời gian khó khăn dùi mài kinh sách bằng ánh sáng của đom đóm và tuyết

 

 

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 형설지공 (螢雪之功 - huỳnh tuyết chi công). Ở đây, huỳnh - đom đóm, tuyết - tuyết, chi - của, công - công sức.

Câu này có nghĩa là đạt được công quả sau thời gian khó khăn dùi mài kinh sách bằng ánh sáng của đom đóm và tuyết (반딧불과 눈빛으로 이룬 공 즉 가난을 이겨내며 반딧불과 눈빛으로 글을 읽어가며 고생 속에서 공부하여 이룬 공).

Câu này ám chỉ ai đó đạt thành tựu sau thời gian chịu cực khổ.

Câu này có từ chuyện về Xa Dận (車胤 -차윤) người nước Tần, chăm học nhưng nhà nghèo, không có dầu nên bắt đom đóm bỏ túi làm đèn để học, sau làm đến chức Thượng thư lang (尙書郞 - 상서랑), hay nói về Tôn Khang (孫康 - 송강) cũng người nước Tần, nhà nghèo nhưng ham học, đêm đến chịu lạnh, ngồi sát cửa sổ hứng ánh sáng của trăng hắt vào tuyết trắng làm đèn mà đọc, sau này thành Ngự sử đại phu (御史大夫 - 어사대부).

 

Dương Chính Chức