Khán vân bộ nguyệt

Khán vân bộ nguyệt
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 간운보월(看雲步月 - khán vân bộ nguyệt). Ở đây, khán - nhìn, vân - mây, bộ - đi, nguyệt - trăng. Ý câu này là dõi theo mây, đi theo trăng. Đây là nỗi lòng kẻ xa quê nhớ nhà. Nhớ quá, đến mức ngày thì dõi theo đám mây phía quê nhà,


Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 간운보월(看雲步月 - khán vân bộ nguyệt). Ở đây, khán - nhìn, vân - mây, bộ - đi, nguyệt - trăng.


Ý câu này là dõi theo mây, đi theo trăng.

Đây là nỗi lòng kẻ xa quê nhớ nhà. Nhớ quá, đến mức ngày thì dõi theo đám mây phía quê nhà, đêm thì nương theo ánh trăng từ phía quê hắt lại (고향생각이 간절하여, 낮이면 고향 쪽 구름을 보고 밤이면 고향 쪽 달을 보며 거닌다).


Ai đang xa quê chắc thấu câu này.

Dương Chính Chức