Phong xan lộ túc

Phong xan lộ túc
Phong xan lộ túc (tiếng Hàn 풍찬노숙 tiếng Hán 風餐露宿 ). Ở đây, phong - gió, xan - ăn cơm, lộ - sương, túc - nằm. Câu này có nghĩa là ăn gió ngủ sương, ám chỉ ai đó đang chịu gian nan khổ ải. Tiếng Việt cũng hay dùng hình ảnh "phong sương" để tả sự gian truân.




PHONG XAN LỘ TÚC

(Dương Chính Chức)


Phong xan lộ túc (tiếng Hàn 풍찬노숙 tiếng Hán 風餐露宿 ). Ở đây, phong - gió, xan - ăn cơm, lộ - sương, túc - nằm.


Câu này có nghĩa là ăn gió ngủ sương, ám chỉ ai đó đang chịu gian nan khổ ải. Tiếng Việt cũng hay dùng hình ảnh "phong sương" để tả sự gian truân.


Nhân đây, lưu ý là Lộ ở đây là sương (露) chứ không phải lộ đường (路). Tiếng Hàn có từ "노숙자" chỉ người vô gia cư, phải ngủ đường, ngủ chợ. Nhiều người nhầm đó là "路宿者" (lộ túc giả - kẻ ngủ đường) trong khi nó lại là "露宿者" (lộ túc giả - kẻ ngủ phơi sương), ý nói màn trời chiếu đất. Mình cũng từng bị nhầm về cái này.


Lộ (露) sương cũng chỉ sự tinh khiết, người Trung, người Hàn hay ví nó với rượu, như Mai Quế Lộ của Trung Quốc, hay Chân Lộ (jinro) của Hàn Quốc vậy.