Tiên công hậu tư

Tiên công hậu tư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 선공후사(先公後私 - tiên công hậu tư). Ở đây, tiên - trước, công - chung, hậu - sau, tư - riêng. Câu này có nghĩa nghĩ cho cái chung trước, cái riêng sau.

 


Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 선공후사(先公後私 - tiên công hậu tư). Ở đây, tiên - trước, công - chung, hậu - sau, tư - riêng.


Câu này có nghĩa nghĩ cho cái chung trước, cái riêng sau.


Ta đều biết câu 지공무사 (至公無私 - chí công vô tư), một ý niệm về triệt tiêu hoàn toàn cái riêng, chỉ còn cái chung. Ở xã hội hiện nay, đó là không tưởng.


Phải có chung, có riêng mới hài hòa. Nhân nghĩa, tử tế với đời chính là đặt cái chung lên trước rồi lo cho mình sau. Thế thôi.


Dương Chính Chức