Tiên ưu hậu lạc

Tiên ưu hậu lạc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 선우후락 (先憂後樂 - tiên ưu hậu lạc). Ở đây, tiên - trước, ưu - lo, hậu - sau, lạc - vui. Câu này có nghĩa là lo trước, vui sau. Đây không phải là một câu về nhân quả kiểu "khổ trước sướng sau" mà là thể hiện tâm thái của kẻ trí:

 




Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 선우후락 (先憂後樂 - tiên ưu hậu lạc). Ở đây, tiên - trước, ưu - lo, hậu - sau, lạc - vui.


Câu này có nghĩa là lo trước, vui sau.


Đây không phải là một câu về nhân quả kiểu "khổ trước sướng sau" mà là thể hiện tâm thái của kẻ trí: lo trước cái lo của thiên hạ, vui sau cái vui của thiên hạ (세상의 근심할 일은 남보다 먼저 근심하고 즐거워할 일은 남보다 나중에 즐거워한다).


Đây là câu trích trong Nhạc Dương Lâu ký (악양루기-岳陽樓記) của Phạm Trọng Yêm (범중엄-范仲淹) : 先天下之憂而憂,後天下之樂而樂歟 (tiên thiên hạ chi ưu nhi ưu, hậu thiên hạ chi lạc nhi lạc dư).

Dương Chính Chức