Những điều thú vị

Những điều thú vị
Con cái là thể loại gì? - con trai đã lấy vợ là kẻ trộm lớn - con gái đi lấy chồng là kẻ trộm đáng yêu - con dâu ta đích thị là trộm vặt - lũ cháu chắt là trộm cướp bầy đàn


(Ảnh: Đặng Văn Tôn)


NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ
(Dương Chính Chức dịch)


재밌는 것들~♬

Những điều thú vị....

-----


1. 여자가 늙어 필요한 것 - Những thứ phụ nữ cần khi già

- 돈 tiền

- 딸 con gái ruột

- 건강 sức khỏe

- 친구 bạn bè

- 찜질방 tắm hơi


2. 남자가 늙어 필요한 것 - Những thứ đàn ông cần khi già

- 부인 phu nhân

- 아내 vợ

- 집 사람 bà xã

- 와이프 wife

- 애들 엄마 mẹ bọn nhóc


3. 아들이란? - Con trai ta là cái thể loại gì?

- 낳을땐 1촌 - mới sinh ra thì ruột rà sát rốn.

- 대학가면 4촌 - đến khi nó đi đại học thì xa cách như họ hàng.

- 군에서 제대하면 8촌 - nhập ngũ rồi giải ngũ về, nó nhạt hơn cả người dưng.

- 장가가면 사돈의 8촌 - rồi khi trở thành rể người ta thì thành người dưng hoàn toàn

- 애 낳으면 동포 - nó sinh con thì là đồng bào của ta

- 이민가면 해외동포 - nó ra nước ngoài thì thành kiều bào của ta

- 잘난 아들은 나라의 아들  - khi nó giỏi mọi thứ thì nó là con chung của cả thiên hạ

- 돈 잘버는 아들은 사돈의 아들 - khi nó kiếm tiền giỏi thì nó lại là rể tốt của người ta

- 빚진 아들은 내 아들 - khi nó lâm cảnh nợ nần thì đương nhiên nó là con mình (*)


4. 자녀들은? - Con cái là thể loại gì?

- 장가간 아들은 큰도둑 - con trai đã lấy vợ là kẻ trộm lớn

- 시집간 딸은 이쁜도둑 - con gái đi lấy chồng là kẻ trộm đáng yêu

- 며느리는 좀도둑 - con dâu ta đích thị là trộm vặt

- 손자들은 떼강도 - lũ cháu chắt là trộm cướp bầy đàn 


5. 아들, 딸, 며느리는? - Con trai, con gái, con dâu là ai?

- 장가간 아들은 희미한 옛 사랑의 그림자 - con trai ta lấy vợ là "cái bóng nhạt nhòa của tình cũ"

- 며느리는 가까이 하기엔 너무 먼 당신 - con dâu ta là "gần ngay trước mắt mà xa tận chân trời"

- 딸은 아직도 그대는 내사랑 - con gái ta thì "mãi mãi là tình yêu". 


6. 미친 여자 3인방 - 3 kiểu đàn bà lẩm cẩm

- 며느리를 딸로 착각하는 여자 - là cái bà cứ tin rằng dâu cũng là con gái mình

- 사위를 아들로 착각하는 여자 -là cái bà coi con rể như con trai mình

- 며느리 남편을 아직도 내 아들로 착각하는 여자 - là cái bà vẫn nghĩ chồng của con dâu mình vẫn là con trai mình. 


7. 메달 순위 - Xếp hạng huy chương

- 딸 둘에 아들 하나면 금(金)메달 - 2 gái 1 trai là HCV

- 딸만 둘이면 음(銀)메달 - 2 gái là HCB

- 딸 하나 아들 하나면 동(銅)메달 - 1 trai 1 gái là HCĐ

- 아들만 둘이면 목(木)메달 - 2 trai là HC gỗ. 


8. 엄마의 일생 - Ngày cuối đời của Mẹ.

 - 아들 둘 둔 엄마는 이집저집 떠밀려 다니다 노상에서 죽고 - Mẹ có 2 con trai thì chạy ở hết nhà này sang nhà kia rồi chết ở trên đường.

- 딸 둘 둔 엄마는 해외 여행 다니다 외국에서 죽고 - Mẹ có 2 con gái thì hay được đi du lịch nước ngoài rồi chết ở ngoài nước.

- 딸 하나 둔 엄마는 딸네집 씽크대 밑에서 죽고 - Mẹ có một con gái thì chết dưới bồn rửa bát của nhà con rể

- 아들 하나 둔 엄마는 요양원에서 죽는다 - Mẹ có 1 con trai thì chết ở Viện dưỡng lão. 


9. 재산 분배 - Chia tài sản

- 재산을 안주면 맞아 죽고 - Giữ không chia thì bị con nó đánh chết

- 반만 주면 쫄려 죽고 - Chia một nửa vẫn nơm nớp không yên

- 다 주면 굶어 죽는다 - Cho nó hết thì mình chết đói. 


10. 남편은? - Chồng là cái loại gì?

 - 집에 두면 근심 덩어리 - cục lo khi lão ấy ở nhà

- 데리고 나가면 짐 덩어리 - gánh nặng khi đi cùng ra ngoài

- 마주 앉으면 원수 덩어리 - là kẻ thù khi ngồi đối diện

- 혼자 내보내면 사고 덩어리 - kẻ gây họa nếu bỏ lão ấy một mình.

- 며느리에게 맡기면 구박 덩어리 - là nỗi canh cánh không yên nếu giao cho con dâu.

---


* 촌 là thốn, cũng nói 촌 (thốn) chỉ họ hàng