Điềm tĩnh (Thái nhiên tự nhược)

Điềm tĩnh (Thái nhiên tự nhược)
Thái nhiên tự nhược (tiếng Hàn 태연자약; tiếng Hán 泰然自若). Ở đây, thái - lớn, nhiên - tự nhiên, tự - tự động, nhược - vẫn thế. Câu này thì phải hiểu thêm là "thái nhiên" là hết sức tự nhiên, "tự nhược" là vẫn y như vậy.





ĐIỀM TĨNH (THÁI NHIÊN TỰ NHƯỢC)

(Dương Chính Chức)


Thái nhiên tự nhược (tiếng Hàn 태연자약; tiếng Hán 泰然自若). Ở đây, thái - lớn, nhiên - tự nhiên, tự - tự động, nhược - vẫn thế. Câu này thì phải hiểu thêm là "thái nhiên" là hết sức tự nhiên, "tự nhược" là vẫn y như vậy.


Câu này có nghĩa là thần thái vẫn thản nhiên, khen ai đó có bản lĩnh, dù trong mọi trường hợp, kể cả rất nguy hiểm vẫn thản nhiên, không dao động, không biến sắc (매사에 차분하고 침착하게 동요하지 않다). Cũng có 1 câu khác có ý tương tự là "thần sắc tự nhược" (神色自若 - 신색자연), tức là thần sắc vẫn tự nhiên.


Tiếng Việt không dùng thái nhiên mà dùng thản nhiên, điềm nhiên và cả 4 chữ "thái nhiên tự nhược" có thể rút thành 2 từ "điềm tĩnh".