Hồng nhất điểm

Hồng nhất điểm
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 홍일점 (紅一點 - Hồng nhất điểm). Ở đây, Hồng - màu đỏ, nhất - một, điểm - điểm/chấm. Câu này có nghĩa là Một điểm hồng. Đây là một ý trong bài Vịnh Thạch lựu (영석류-詠石榴) của Vương An Thạch, thi sỹ thời nhà Tống.


Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 홍일점 (紅一點 - Hồng nhất điểm). Ở đây, Hồng - màu đỏ, nhất - một, điểm - điểm/chấm.


Câu này có nghĩa là Một điểm hồng.


Đây là một ý trong bài Vịnh Thạch lựu (영석류-詠石榴) của Vương An Thạch, thi sỹ thời nhà Tống.


만록총중홍일점(萬綠叢中紅一點 - Vạn lục tùng trung hồng nhất điểm)


동인춘색불수다(動人春色不須多 - Động nhân xuân sắc bất tu đa)


Có nghĩa là:


Trong muôn trùng màu xanh nổi lên một bông hoa đỏ (온통 새파란 덤불 속에 핀 붉은 꽃 한 송이)


Sắc xuân làm lay động lòng người đâu cần gì nhiều (사람의 마음을 들뜨게 하는 봄의 색깔은 굳이 많은 것을 필요로 하지 않는다).


Cái chấm đỏ, bông hoa đỏ ấy chính là phụ nữ, yêu kiều diễm lệ giữa một đông nam nhân. Giữa những gì bụi bặm, khô cứng, chỉ cần có một bóng hồng như thế cũng đủ đưa cả bầu trời đông lạnh vào xuân, huống chi là lòng người.


Dương Chính Chức