Kinh cung chi điểu

Kinh cung chi điểu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 경궁지조 (驚弓之鳥 - kinh cung chi điểu). Ở đây, kinh - sợ, cung - cây cung, chi - là, điểu - chim. Câu này có nghĩa là chim sợ cây cung, ý là con chim đã một lần trúng tên thì nhìn thấy cây cung không tên, hay cành cây cong cong hình cây cung là giật mình sợ hãi



Thành ngữ tiếng Hàn, Hán:  경궁지조 (驚弓之鳥 - kinh cung chi điểu). Ở đây, kinh - sợ, cung - cây cung, chi - là, điểu - chim.


Câu này có nghĩa là chim sợ cây cung, ý là con chim đã một lần trúng tên thì nhìn thấy cây cung không tên, hay cành cây cong cong hình cây cung là giật mình sợ hãi (한 번 화살에 맞은 새는 구부러진 나무만 보아도 놀란다). Tiếng Việt cũng có câu tương tự là chim sợ cành cong.


Cũng như chim, con người cũng vậy, họ sẽ luôn nghi ngờ, cảnh giác với điều gì, với ai đã từng làm họ kinh động trong lòng (사람이 한 번 혼이 난 일로 늘 의심과 두려운 마음을 품는 것이다). 


Con người sinh ra vốn không có tâm đa nghi mà nhỉ? Nó sinh ra từ đâu? Liệu có phải là từ sơ suất của bản thân và bất nhân của người khác?


Dương Chính Chức