Lưu ngôn phỉ ngữ

Lưu ngôn phỉ ngữ
Lưu ngôn phỉ ngữ (Tiếng Hàn 류(유)언비어; Tiếng Hán 流言蜚語), trong đó lưu - trôi nổi, ngôn - câu, phỉ - hôi hám, ngữ - lời. Có câu giống là 부언류(유)설 (浮言流說 - phù ngôn lưu thuyết) với phù - nổi, thuyết - chuyện; hay 부언랑(낭)설 (浮言浪說 - phù ngôn lãng thuyết) với lãng - sóng nước.



LƯU NGÔN PHỈ NGỮ

(Dương Chính Chức)



Lưu ngôn phỉ ngữ (Tiếng Hàn 류(유)언비어; Tiếng Hán 流言蜚語), trong đó lưu - trôi nổi, ngôn - câu, phỉ - hôi hám, ngữ - lời.


Có câu giống là 부언류(유)설 (浮言流說 - phù ngôn lưu thuyết) với phù - nổi, thuyết - chuyện; hay 부언랑(낭)설 (浮言浪說 - phù ngôn lãng thuyết) với lãng - sóng nước.


"Lưu ngôn phỉ ngữ", "phù ngôn lưu thuyết" hay "phù ngôn lãng thuyết" đều có nghĩa là những lời đồn thổi, bẩn thỉu, ác ý, vô căn cứ, thường là đơm đặt từ không thành có, thêm nếm loạn bậy nhằm vu oan giá họa cho người. Lời đồn nguy hiểm, là thứ đáng sợ trên đời.


Do là sự dựng chuyện có chủ đích nên nó luôn có nội dung hợp lý, như thật, có tính thuyết phục cao, thường được tin dễ dàng. Thường là nạn nhân có trần tình cách mấy cũng không tự minh oan được. Lời đồn như khói như gió, hư ảo khó biết, lại phát tán rất nhanh, nhất là trong môi trường mạng xã hội hiện nay.


Thế mới có lời than: thật là lời như đồn!