Mạnh khỏe và hạnh phúc

Mạnh khỏe và hạnh phúc
Mạnh khỏe và hạnh phúc 1. Thế nào gọi là mạnh khỏe? Chạy 100m trong 15 giây, thế gọi là khỏe chăng? Co xà được 100 cái, thế gọi là khỏe chăng? Không phải vậy. Không ốm đau mới chính là khỏe mạnh.

(Ảnh: Đặng Văn Tôn)


MẠNH KHỎE VÀ HẠNH PHÚC


Mạnh khỏe và hạnh phúc

1. Thế nào gọi là mạnh khỏe? 

Chạy 100m trong 15 giây, thế gọi là khỏe chăng?

Co xà được 100 cái, thế gọi là khỏe chăng? 

Không phải vậy. 

Không ốm đau mới chính là khỏe mạnh.

2. Thế nào là hạnh phúc? 

Có tiền tầm 10 tỷ, thế gọi là hạnh phúc chăng?

Có quyền lực, thế gọi là hạnh phúc chăng? 

Không phải vậy. 

Không khổ tâm mới là hạnh phúc. 

Buồn bã, cô đơn, ghét bỏ, sân, hận, chán chường, những thứ đấy đều là trạng thái không hạnh phúc. 

3. Người không khổ tâm, không ốm đau. 

Người ấy! 

Mới chính là người mạnh khỏe và hạnh phúc.


Dương Chính Chức dịch

Nguyên tác tiếng Hàn


건강과 행복


1. 건강하다는 건 뭘까요?

100미터 달리기를 15초 안에 달리면 건강한가요?

턱걸이 100개를 하면 건강한가요?

아닙니다.

아프지 않으면 건강한 겁니다.


2. 행복하다는 건 뭘까요?

돈이 100억 있으면 행복한가요?

권력이 있으면 행복한가요?

아닙니다.

괴롭지 않으면 행복한 겁니다.

슬프고 외롭고 밉고 원망스럽고 화나고 짜증 나는건.다 행복하지 않은 상태입니다.


3. 마음이 병들지 않고 아프지 않은 사람.

바로!

그 사람이 건강하고 행복한 사람입니다.


(Bài và ảnh: sưu tầm, không rõ tác giả)