Sự thật đời người
- Thứ hai - 06/09/2021 14:27
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
(Ảnh: Trần Bảo Toàn)
SỰ THẬT ĐỜI NGƯỜI
인생(人生)의 진실
(Dương Chính Chức dịch)
1. 젊어서는 재력이 있어야 살기가 편안하나,
늙어서는 건강이 있어야 살기가 편안하다.
Khi còn trẻ, phải có tiền tài sống mới thoải mái
Về về già, phải có sức khỏe mới sống thoải mái.
2. 젊어서는 재력을 쌓느라고 건강을 해치고,
늙어서는 재력을 허물어 건강을 지키려한다.
Khi ta trẻ, vì kiếm tiền nên hao mòn sức khỏe
Khi về già, ta lại phải tốn tiền để giữ sức khỏe
3. 재산이 많을수록 죽는 것이 더욱 억울하고,
인물이 좋을수록 늙는 것이 더욱 억울하다.
Càng nhiều của, càng không muốn chết
Càng xinh đẹp càng không muốn già
4. 재산이 많다 해도 죽으며 가져갈 방도는 없고,
인물이 좋다 해도 죽어서 안 썩을 도리는 없다.
Tiền có nhiều chết cũng chẳng mang đi được
Xinh đẹp mấy, chết rồi rồi vẫn thối rữa như thường
5. 노인학 교수도 제 늙음은 깊이 생각해 보지 못하고,
호스피스 간병인도 제 죽음은 깊이 생각하지 않는다.
Chuyên gia lão khoa cũng chưa từng nghĩ nhiều về sự già nua của bản thân
Điều dưỡng viên của nhà an lão cũng chưa hình dung đủ về cái chết của mình.
6. 옆에 미인이 앉으면 노인이라도 좋아하나,
옆에 노인이 앉으면 미인일수록 싫어한다.
Người đẹp ngồi cạnh, dù là cụ ông thì cũng thấy sướng
Cụ ông ngồi cạnh, gái càng xinh càng thấy phiền lòng
7. 아파 보아야 건강의 가치을 알수 있고,
늙어 보아야 시간의 가치를 알수 있다.
Có đau mới biết giá trị của sức khỏe
Có già mới biết giá trị của thời gian.
8. 권력이 너무 커서 철창신세가 되기도 하고,
재산이 너무 많아 쪽박신세가 되기도 한다.
Quyền lực quá lớn có thể bị ngồi sau song sắt
Tài sản quá nhiều có thể khiến ta trở thành trắng tay.
9. 육신이 약하면 하찮은 병균마저 달려들고,
입지가 약하면 하찮은 인간마저 덤벼든다.
Cơ thể suy nhược cũng có thể bị khuẩn vớ vẩn tấn
Vị thế suy yếu cũng có thể bị kẻ tầm thường quấy nhiễu
10. 세도가 등등 할 때는 사돈에 팔촌도 다 모이지만,
쇠락한 날이오면 측근에 모였던 형제마져 떠나간다.
Gia thế thượng phong, từ thông gia đến họ hàng xa cũng quần tụ
Đến ngày suy tàn, huynh đệ vốn cận kề cũng muốn lánh xa
11. 지나가 버린 세월을 정리하는 것도 소중하나,
다가오는 세월을 관리하는 것은 더 소중하다.
Việc lưu giữ thời gian đã qua đúng là quan trọng,
Nhưng việc kiểm soát thời gian sắp tới còn quan trọng hơn.
12. 늙은이는 남은 시간을 황금 같이 여기지만,
젊은이는 남은 시간을 강변의 돌 같이 여긴다.
Người già coi thời gian còn lại như vàng
Người trẻ coi thời gian còn lại như sỏi đá bên sông
13. 개방적이던 사람도 늙으면 폐쇄적이기 쉽고,
진보적이던 사람도 늙으면 보수적이기 쉽다.
Người cởi mở, khi về già vẫn dễ thành khép kín
Người tiến bộ, khi về già cũng dễ thành bảo thủ.
14. 거창한 무대일지라도 자기 출연시간은 얼마 안 되고,
훌륭한 무대일수록 관람시간은 짧게 생각되게 마련이다.
Dù vở diễn có hoành tráng thì diễn viên vẫn thấy mình được diễn ít
Càng là buổi diễn hay, thời gian xem càng như ngắn đi
15. 자식이 없는 사람은 자식 있는 것을 부러워하나,
자식이 많은 사람은 무자식이 상팔자라고 말한다.
Người không có con thì thèm có con
Người có nhiều con thì nghĩ không con mới là số sướng.
16. 자식 없는 노인은 노후가 쓸쓸하기 쉬우나,
자식 많은 노인은 노후가 심난하기 쉽다.
Người già không con, tương lai dễ cô quạnh
Người già nhiều con, tương lai lại loạn phiền
17. 못 배우고 못난 자식도 효도하는 이가 많고,
잘 배우고 잘난 자식도 불효하는 자가 많다.
Nhiều đứa con thất học vẫn là người có hiếu
Nhiều đứa con bất hiếu, vốn được học đàng hoàng
18. 있는 부모가 병들면 자식들 관심이 모여들지만,
없는 부모가 병들면 자식들 걱정만 모이게 된다.
Bố mẹ có của khi lâm bệnh con cái sẽ xúm vào quan tâm
Bố mẹ trắng tay, khi có bệnh con cái chỉ tụ lại lo lắng.
19. 세월이 촉박한 매미는 새벽부터 울어대고,
여생이 촉박한 노인은 저녁부터 심난하다.
Ve kiếp đời vốn ngắn nên kêu ra rả từ bình minh
Người già chẳng nhiều thời gian, thường lo khi trời tối
20. 제 철이 끝나가는 매미의 울음소리는 처량하게 들리고,
앞날이 얼마 안 남은 노인의 웃음소리는 그마져 서글프다.
Ve kêu cuối mùa giọng thường da diết
Người về cuối đời, tiếng cười cũng bi ai
21. 육신이 피곤하면 쉴 자리부터 찾기 쉽고,
인생살이 고단하면 설 자리도 찾기 어렵다.
Thân thể yếu thường lo tìm chỗ nghỉ
Phận bấp bênh hay tìm chỗ đứng yên.
22. 출세 영달에 집착하면 상실감에 빠지기 쉽고,
축재 부귀에 골몰하면 허무감에 빠지기 쉽다.
Càng cầu danh phận, càng dễ đau lòng
Càng mong vinh hoa, càng hay thất vọng
23. 악한 사람은 큰 죄를 짓고도 태연하지만,
선한 사람은 작은 죄라도 지을까 걱정한다.
Kẻ ác phạm tội lớn vẻ mặt vẫn thản nhiên
Người thiện phạm tội bé trong lòng luôn lấn cấn
24. 친구와의 약속을 어기면
友情(우정)에 금이 가고
Sai hẹn với bạn
Tình bạn dễ rạn nứt
25. 자식과의 약속을 어기면
尊敬(존경)이 사라지며
Thất hứa với con
Lòng kính sẽ nhạt dần
26. 기업과의 약속을 어기면
去來(거래)가 끊어진다.
Thất tín với doanh nhân
Làm ăn sớm đứt gãy.
27. 자기 자신과의 약속엔
負擔(부담)을 느끼지 않는다.
Thất hứa với bản thân
Lòng chẳng hề nghĩ suy
28. 그러나 내가 나를 못 믿는다면
세상엔 나를 믿어줄 자 없으리라 본다.
Nhưng, đến ta mà còn không tin ta
Thì thế gian này, ai còn tin ta
29. 뛰어가려면 늦지 않게 가고
어차피 늦을 거라면 뛰어가지 마라.
Muốn nhanh thì đừng muộn
Lỡ muộn rồi, thì lại đừng cố nhanh
30. 후회할 거라면 그렇게 살지 말고
그렇게 살 거라면 절대 後悔(후회) 하지 마라.
Sợ hối hận thì đừng sống thế
Đã sống thế rồi, thì đừng hối hận làm chi
31. 죽은 博士(박사)보다 살아있는 멍청이가 낫다.
Kẻ dại đang sống vẫn tốt hơn ông tiến sỹ đã chết
32. 그래서 자식을 아주 잘 키우면
國家(국가)의 자식이 되고,
그 다음으로 잘 키우면
丈母(장모)의 자식이 되고,
적당히 잘 키우면
내 자식이 된다는 얘기도 있다.
Vậy nên, nếu nuôi dạy con thật tốt
Thì nó sẽ thành đứa con của đất nước
Còn nếu chỉ nuôi dạy tương đối tốt
Nó sẽ thành rể tốt nhà người
Còn chỉ nuôi dạy vừa phải thôi
Nó sẽ luôn là con của mình.
33. 下水道(하수도)가 막혔다고, 電球(전구)가 나갔다고,
미국에 있는 아들을 부를 수 없고
서울에 있는 아들을 부를 수도 없기 때문이다.
Khi cống tắc, khi đèn hư
Đứa tít bên Mỹ kia cũng là vô dụng
Đứa Seoul cũng chẳng thấy mặt đâu
34. 일 년에 겨우 한두 번 볼까말까 하는 아들이
내 아들이라고 할 수가 없고
Cái đứa con trai một năm chỉ đôi lần thấy mặt
Đâu có thể gọi nó là con trai mình.
35. 평생에 한두 번 볼 수 있고
사진을 통해서나 겨우 만날 수 있는 손자들이
내 손자라고 말할 수는 없기 때문이다.
Đứa cháu cả đời chỉ thấy qua ảnh,
Và đôi lần gặp mặt
Thì cũng đâu phải là đứa cháu mình.
36. “Family”의 어원은 …….
아버지, 어머니 나는 당신들을 사랑합니다.
Chữ "Family"
Vốn có nghĩa con yêu cha mẹ
즉 ,"Father And Mother I Love You " 의
첫 글자들을 합성한 것이다.
Tức mà những chữ cái đầu tiên
Của câu "Father And Mother I Love You" ghép thành.
37. 꽃은 피어도 소리가 없고
사내는 울어도 눈물이 없고
사랑은 불타도 연기가 없다.
Hoa nở vốn không lời
Nam tử khóc vốn không nhỏ lệ
Yêu cháy bỏng, nào thấy khói đâu.
38. 權勢(권세)와 名譽(명예), 富貴榮華(부귀영화)를
가까이 하지 않는 사람을 淸廉潔白(청렴결백)
하다고 말하지만 가까이 하고서도 이에 물들지 않는 사람이야말로 더욱 淸廉(청렴)하다 할 수 있다.
Dù ta gọi hững người lánh xa quyền thế, danh phận và phú quý vinh hoa là thanh kiêm khiết bạch, nhưng thực ra, những người dù gần với những thứ đó mà vẫn không nhuốm màu mới chính là bậc thanh liêm.
39. 권모술수(權謀術數)를 모르는 사람은
高尙(고상)하다고 말하지만 권모술수를 알면서도 쓰지 않는 사람이야말로 더욱 고상한 人格者(인격자)이다.
Ta có thể coi người chẳng biết quyền mưu thuật số là trong sáng, nhưng những người biết quyền mưu thuật số mà không dùng đến chúng mới thực sự là người nhân cách cao thượng.
40. 예쁜 여자를 만나면 三年이 행복하고,
착한 여자를 만나면 三十年이 행복하고,
知慧(지혜)로운 여자를 만나면 三代가 행복하다.
Gặp gái xinh sướng 3 năm
Gặp gái ngoan sướng 30 năm
Gặp gái khôn sướng 3 đời.
41. 잘 생긴 남자를 만나면 결혼식 세 시간 동안의 행복이 보장되고, 돈 많은 남자를 만나면 통장 세 개의 행복이 보장되고, 가슴이 따뜻한 남자를 만나면 平生(평생)의 행복이 보장 된다.
Gặp giai đẹp, sẽ bảo đảm sung sướng 3 giờ sau cưới
Gặp giai giàu, sẽ bảo đảm hạnh phúc tràn đầy trong 3 cuốn sổ ngân hàng
Gặp giai tốt, chắc chắn sẽ hạnh phúc một đời.