Tự nghiệp tự đắc

Tự nghiệp tự đắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 자업자득 - 自業自得 - tự nghiệp tự đắc. Ở đây, tự - tự mình, nghiệp - quả nghiệp, đắc - được nhận.

(Ảnh: Lê Thu)


TỰ NGHIỆP TỰ ĐẮC 
(Dương Chính Chức)



Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 자업자득 - 自業自得 - tự nghiệp tự đắc. Ở đây, tự - tự mình, nghiệp - quả nghiệp, đắc - được nhận.

 

Đây là một câu thuộc giáo lý nhà Phật. Nghiệp là cái luôn bám dính theo ta và thay đổi tùy theo cách ta làm, cách ta nói, cách ta nghĩ (tức tam nghiệp thân, khẩu, ý). Do Nghiệp là cái tự thân nên không ai tăng giảm giúp, không ai cho hay lấy đi được. Nghiệp ai người đấy tạo, quả ai người đấy hưởng là vậy (자신이 저지른 과보(果報)나 업을 자신이 받는다).

 

Sau này, câu này dùng trong cuộc sống với ý ai làm người đấy xấu tự chịu, tốt tự hưởng (자기가 저지른 일의 결과가 자기 자신에게 스스로 돌아간다).

 

Dù dạo này hay thấy có hiện tượng Quít làm Cam chịu, nhưng nó chỉ là giả và tạm thời. Còn tại sao lại vẫn có kẻ xấu cứ sướng, kẻ tốt lại vẫn khổ thì một lời khó tỏ, phải nói sâu về Quả Nghiệp mới giải thích được.