- Sáng tác mới
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 사공중곡'(射空中鵠 - xạ không trúng cốc). Ở đây, xạ - bắn, không - không trung, trúng - trúng, cốc - chim hộc/ngỗng. Ý câu này là bắn (vu vơ) lên trời trúng con ngỗng....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 승승장구(乘勝長驅 - thừa thắng trường khu). Ở đây, thừa - nối tiếp, thắng - chiến thắng, trường - dài/lâu, khu - xua đuổi. Câu này có nghĩa là thừa thắng, xua đuổi thêm một đoạn dài (싸움에서 이긴 기세를 계속 몰아붙임)....
Có lẽ khi viết những dòng thơ trữ tình xót xa mang sắc điệu trào phúng rất riêng của phong vị Tú Xương, nhà thơ bên dòng sông Vị không hề nghĩ đến việc đặt tên. Thế nhưng, người đời sau bằng cảm nhận dân dã đã dùng hai tiếng "Thương vợ" không chê vào đâu được đặt tên, chuyển tải tác phẩm......
Thành ngữ tiếng Việt, tiếng Hàn, tiếng Hán: 구상유취(口尙乳臭 - khẩu thường nhũ xú). Ở đây, khẩu - miệng, thường - vẫn đang, nhũ - sữa, xú - mùi hôi....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 좌불안석(坐不安席 - tọa bất an tịch). Ở đây, tọa - ngồi, bất - không, an - yên, tịch - chỗ....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 평지풍파 (平地風波 - bình địa phong ba). Ở đây, bình - bằng, địa - đất, phong - gió, ba - sóng....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 적비성시(積非成是 - tích phi thành thị). Ở đây, tích - lâu ngày, phi - sai trái, thành - hình thành, thị - đúng/phải....
Thành ngữ tiếng Việt, Hàn, Hán: 이실직고(以實直告 - dĩ thực trực cáo). Ở đây, dĩ - lấy/dùng, thực - sự thật, trực - ngay thẳng, cáo - nói cho biết....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 오비토주(烏飛兔走 - ô phi thố tẩu). Ở đây, ô - quạ, phi - bay, thố - thỏ, tẩu - chạy. Nghĩa câu này là quạ bay thỏ chạy. Trong số loài chim thì quạ được coi là loài chim bay nhanh. Trong số loại thú thì thỏ đại diện cho loài chạy nhanh....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 동고동락(同苦同樂 - đồng khổ đồng lạc. Ở đây, đồng - cùng, khổ - đắng, lạc - vui. Nghĩa câu này là cùng chia sẻ sự vui và khổ....
Tôi chưa đến chùa Hàn San ngoài thành Cô Tô (Trung Quốc). Nghe nói đây là điểm du lịch thu hút khách thập phương trên khắp thế giới. Sự nổi tiếng của địa danh này từ trên ngàn năm nay chính là nhờ Bốn (4) câu Đường thi của Trương Kế, một tên tuổi không có gì nổi bật trong hơn 2000 nhà thơ và 5 vạn......
Tôi lớn lên, biết có quê cha. Tiếng Việt thực ra đã thổn thức trong ngực tôi nhiều năm, nhưng không bật ra được tròn vành, rõ tiếng. Những lần về Việt Nam tôi thường ở nhà chú. Ở đấy, em họ tôi, chú Bắc (một thầy giáo dạy phổ thông trung học) thường dẫn tôi đi chơi....
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán, tiếng Việt: 성화료원 (星火燎原 - tinh hỏa liệu nguyên. Ở đây, tinh hỏa - đốm lửa, liệu - đốt, nguyên - cánh đồng lớn. Ý câu này là đốm lửa đốt đồng. Nguyên câu là tinh tinh chi hỏa khả dĩ liệu nguyên (성성지화 가이료원-星星之火 可以燎原 ), tức là 1 đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 주낭반대 (酒囊飯袋 - tửu nang phạn đại. Ở đây, tửu - rượu, nang - túi, phạn - cơm, đại - cái bao, đãy. Nghĩa câu này là túi rượu đãy/bao cơm....
Là thành ngữ tiếng Hàn/ Trung: 마이동풍 - 馬耳東風 - mã nhĩ đông phong. Ở đây, mã - ngựa, nhĩ - tai, đông - hướng đông, phong - gió. Ý câu này là gió đông thổi vào tai ngựa....
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 공리공론(空理空論 - không lý không luận. Ở đây, không - rỗng, lý - xử lý, luận - bàn. Nói thêm rằng chữ "Không" (空) ở đây vừa có nghĩa rỗng tuếch, vừa có nghĩa là không thực tế. Chữ "Lý" (理) vừa có nghĩa là lý lẽ, vừa có nghĩa là tu chỉnh, xử lý....
Có những câu thơ đi suốt cả một đời người. Nó như một thứ gen (gene) văn chương, gen tư tưởng đồng hành với chúng ta. Nó như nhắc lại những kỉ niệm bắt cá giữa đường khi con sông quê đục ngầu nước lũ tràn qua mảnh ruộng, ao làng....
Cảm cúm là bệnh hay gặp, đến mức người ta thường bảo nhau là “nhức đầu xổ mũi qua loa, vài ba ngày là khỏi”. Nói như vậy để ám chỉ rằng đây không phải là vấn đề y tế nan giải. Tuy nhiên gần đây, do cách hiểu sai về nguyên nhân dẫn đến cách chữa chạy sai đối với cảm cúm lại làm cho tình trạng cơ thể......
Là thành ngữ tiếng Hàn, Hán (시근종태 (始勤終怠 - thủy cần chung đãi). Ở đây, thủy - bắt đầu, cần - chăm chỉ, chung - về cuối, đãi - lười nhác....
Tiếng Việt có một số cách thể hiện cái sự "ngắn ngủi" này như "dăm bữa nửa tháng", "chẳng tày gang", "ba bảy hai mốt ngày"...nhưng lại chỉ nêu phần thời gian chứ đủ ý cả thời gian và sự nghiệp, cơ đồ như "tam nhật thiên hạ" thì chưa thấy câu nào....
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!