Đời ta vốn là thế
- Thứ hai - 08/11/2021 19:22
- |In ra
- |Đóng cửa sổ này
(Ảnh: Lê Thu)
ĐỜI TA VỐN LÀ THẾ
우리 人生은 이렇다네!
1. 인생(人生) - Cuộc đời
60대는 해(年)마다 늙고,
70대는 다달(月)이 늙고,
80대는 나날(日)이 늙고,
90대는 때(時)마다 늙고,
백세가 되면
분(分)마다 늙는다고 한다,
60 tuổi, ta già đi mỗi năm
70 tuổi, ta già đi mỗi tháng
80 tuổi, ta già đi theo ngày
90 tuổi, ta già đi theo giờ
Khi 100 tuổi,
Ta đếm từng phút giây.
2. 노후(老後)의 친구는 - Bạn của người già
- 가까이 사는 친구가 좋고
Thích có bạn sống ở gần
- 자주 만날 수 있어야 하며
Để có thể thường xuyên gặp mặt
- 취미나 종교가 같으면 더 좋다.
Thú vị hơn nếu chung cả sở thích, hay tôn giáo
3. 유수불복회
[流水不復回 - Lưu thủy bất phục hồi]
흐르는 물은 다시 돌아오지 않고,
Nước đã trôi đi, không trở lại
행운난재심
[行雲難再尋 - hành vân nan tái tầm]
떠도는 구름은 다시 볼 수 없네...
Mây đã trôi qua, thật khó tìm
노인두상설
[老人頭上雪 - Lão nhân đầu thượng tuyết]
늙은이의 머리위에 내린 흰 눈은...
Tóc của người già, trắng như tuyết
춘풍취불소
[春風吹不消 - Xuân phong xúy bất tiêu ]
봄 바람이 불어 와도 녹지를 않네...
Gió xuân thổi hoài, cũng chẳng tan
춘진유귀일
[春盡有歸日 - Xuân tận hữu quy nhật]
봄은 오고 가고 하건만,
Xuân dù có đi, rồi vẫn lại
노래무거시
[老來無去時 - Lão lai vô khứ thời]
늙음은 한 번 오면 갈 줄을 모르네,
Duy chỉ tuổi già, đến chẳng đi
춘래초자생
[春來草自生 - Xuân lai thảo tự sinh]
봄이 오면 풀은 저절로 나건만
Khi trời xuân đến, hoa cỏ mọc
청춘유불주
[靑春留不住 - Thanh xuân lại chẳng lưu]
젊음은 붙들어도 머물지 않네
Chỉ có thanh xuân, một mực rời
화유중개일
[花有重開日 Hoa hữu trọng khai nhật]
꽃은 다시 피는 날이 있으나,
Hoa vốn như là, có ngày nở
인생갱소년
[人生更少年 - Nhân sinh canh thiếu niên]
사람은 다시 소년이 될 수 없네
Chỉ có phận người, chẳng hồi xuân
산색고금동
[山色古今同 - Sơn sắc cô kim đồng]
산색은 예나 지금이나 변하지 않으나
Màu của núi, xưa nay chẳng đổi
인심조석변
[人心朝夕變 - Nhân tâm triêu tịch biến]
사람의 마음은 아침과 저녁으로 변하네...
Lòng con người, sáng chiều đổi thay
화향백리
[花香百里 - Hoa hương bách lý]
꽃의 향기는 백리를 가고,
Hương của hoa, bay chừng trăm dặm
인향만리
[人香萬里 - Nhân hương vạn lý]
사람의 향기는 만리를 간다네...
Tiếng thơm của người, vạn dặm xa
남자는 마음으로 늙고,
Nam nhân trẻ già, nhìn tâm sự
여자는 얼굴로 늙는다.
Xuân sắc nữ nhân, ngó mặt ra.
(Nguồn: 석란정 펜션 - Tại Thạch Lan đình)
Dương Chính Chức dịch