Thứ tuy không, mà có

Thứ tuy không, mà có
Thứ không thể thắng nó Nhưng vẫn chịu đựng nó, Đấy là Thời gian. Thứ không thể lảng tránh Nhưng vẫn phải đối diện, Đó là Vận mệnh. Thứ không thể không "ăn" nó Và vẫn phải "ăn" mỗi ngày, Đó là Tuổi tác.

(Ảnh: Trần Bảo Toàn)


THỨ TUY KHÔNG MÀ CÓ


Thứ không thể thắng nó

Nhưng vẫn chịu đựng nó,

Đấy là Thời gian.


Thứ không thể lảng tránh

Nhưng vẫn phải đối diện,

Đó là Vận mệnh.


Thứ không thể không "ăn" nó

Và vẫn phải "ăn" mỗi ngày,

Đó là Tuổi tác.

 

Tuy không thể sở hữu

Nhưng lại bảo vệ được nó,

Đấy là Tình yêu. 


Không thể lãng quên nó

Nhưng lại có thể xóa nhòa

Đó là Nỗi buồn

 

Thứ ta không thể đón nhận

Nhưng lại có thể trao đi,

Đấy là Nỗi nhớ


Điều vốn không thể nắm giữ

Nhưng lại có thể buông bỏ

Đó chính là Dục vọng

 

Thứ ta không thể ngăn

Nhưng lại có thể lau,

Đấy là Nước mắt.

 

Điều không thể thuyết phục

Nhưng lại có thể giãi bày

Đó là sự Xin lỗi.

 

Điều ta không dùng thời gian để dành cho mình

Nhưng lại dành thời gian cho người ấy,

Đó là Chờ đợi.

 

Thứ tuy không thể tự bay lên

Nhưng ta có thể giúp cho bay lên

Đấy là Giấc mơ

 

Điều tuy không thể xóa nhòa bóng tối

Nhưng lại có thể thắp lên ánh sáng,

Đó chính là Hy vọng.


Trích trong "lá thư bằng tranh" của họa sỹ Lee Yong Cheol.

Dương Chính Chức dịch từ bản tiếng Hàn

 

없지만, 있는 것


이길 수는 없지만 

견딜 수는 있는 것

세월 


피할 수는 없지만 

맞설 수는 있는 것

운명 

 

안 먹을 수는 없지만 

잘 먹을 수는 있는 것

나이 

가질 수는 없지만

지켜줄 수는 있는 것

사랑 


잊을 수는 없지만

지울 수는 있는 것

슬픔 

받을 수는 없지만

보낼 수는 있는 것

그리움 

 

잡을 수는 없지만

놓을 수는 있는 것

욕심 


막을 수는 없지만

닦을 수는 있는 것

눈물 

설득할 수는 없지만

설명할 수는 있는 것

사과 

 

나를 위한 시간은 없지만

너를 위한 시간은 있는 것

기다림 

날아오를 수는 없지만

날아올릴 수는 있는 것

꿈 

어둠을 뿌리칠 수는 없지만

등불 하나 켤 수는 있는 것

희망 


 -----


화가 이영철의 "그림편지" 중