Bất cộng đới thiên

Bất cộng đới thiên
Bất cộng đới thiên (Tiếng Hàn 불공대천 Tiếng Hán 不共戴天 - bất cộng đới thiên). Ở đây: bất - không, cộng - cùng, đới (đái) - đội, vác, thiên - trời. Câu này nghe cái là biết ngay câu "không đội trời chung" trong tiếng Việt.



BẤT CỘNG ĐỚI THIÊN

(Dương Chính Chức)


Bất cộng đới thiên (Tiếng Hàn 불공대천 Tiếng Hán 不共戴天 - bất cộng đới thiên). Ở đây: bất - không, cộng - cùng, đới (đái) - đội, vác, thiên - trời.


Câu này nghe cái là biết ngay câu "không đội trời chung" trong tiếng Việt.


Câu này nguyên là từ trong 1 đoạn của Lễ ký (예기-禮記) "Khúc lễ thiên" (곡례편-曲禮篇), đó là:

- 父之讐, 不與共戴天(부지수, 불여공대천 - Phụ chi thù, bất dữ cộng đới thiên), tức không thể đội trời chung với kẻ thù của cha,

- 兄弟之讐, 不反兵(형제지수, 불반병 - huynh đệ chi thù, bất phản binh), tức không thể lui binh trước kẻ thù của huynh đệ,

- 交遊之讐, 不同國 (교유지수, 부동국 - Giao du chi thù bất đồng quốc), tức không thể cùng chung giang sơn với kẻ thù của bạn hữu.


Trong 3 cái Bất trên đây thì cái bất cộng đới thiên là nặng nhất, cực đoan nhất bởi con người cùng muôn vạn thứ đều sống chung dưới một gầm trời. Không đội trời chung thì chỉ có cái chết mới giải quyết được điều đó, tức là giết người, hoặc để người giết…