Dịch địa tư chi

Dịch địa tư chi
Dịch địa tư chi (Tiếng Hàn 역지사지 tiếng Hán 易地思之), trong đó Dịch - chuyển, địa đất, tư - nghĩ, chi - của, vốn nên. Chữ "易" trong hoàn cảnh này dịch là "dịch chuyển" không phải Dịch trong kinh Dịch, hay Dị (dễ).


DỊCH ĐỊA TƯ CHI


Dịch địa tư chi (Tiếng Hàn 역지사지 tiếng Hán 易地思之), trong đó Dịch - chuyển, địa đất, tư - nghĩ, chi - của, vốn nên. Chữ "易" trong hoàn cảnh này dịch là "dịch chuyển" không phải Dịch trong kinh Dịch, hay Dị (dễ).


Câu này có nghĩa đen là "chuyển đất mà nghĩ", nghĩa bóng là hãy biết đặt mình vào vị trí, hoàn cảnh của người khác mà nghĩ (상대방의 입장에서 다시 생각해 보라; 남의 처지를 바꾸어서 생각해 보라).


Chúng ta hay chỉ trích người khác nhưng lại không hiểu tại sao họ lại vậy. Những việc làm như vậy gây mất lòng tin, rạn nứt, đổ vỡ trong quan hệ. Vậy nên, trước khi nói ai thì ta hãy thử đặt mình vào hoàn cảnh của họ; hãy nghe nhau giải thích mỗi khi có vấn đề chứ nhiều khi, một bên thì cố giải thích, bên kia lại cứ một mực gạt đi "thôi, tôi không muốn nghe, tôi không muốn biết".


Người Việt ta, khi xin lời khuyên hay nói câu "nếu anh là tôi...", hoặc muốn khuyên người khác một cách ý nhị thường nói "nếu tôi là anh..."...


Một số ví dụ cách dùng câu này trong tiếng Triều/Hàn:

- 두 운전자가 역​지사지하는 성숙된 시민 의식이 중요하다.

- 두 사람이 역지사지로 상대편의 주장에 귀를 기울일 필요가 있다.

- 양측이 이 문제를 역지사지해 본다면 합의점을 찾을 수 있을 것이다.

- 부부관계에서만큼 역지사지가 필요한 데가 없다고 어머니는 타이르셨다.