Tống cựu nghênh tân

Tống cựu nghênh tân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 송구영신 - 送舊迎新 - tống cựu nghênh tân. Ở đây, tống - cho/tiễn đi, cựu - cũ, nghênh - chào đón, tân - mới. Ý câu này là tiễn cái cũ, đón cái mới.

 



Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 송구영신 - 送舊迎新 - tống cựu nghênh tân. Ở đây, tống - cho/tiễn đi, cựu - cũ, nghênh - chào đón, tân - mới.


Ý câu này là tiễn cái cũ, đón cái mới.


Đây là câu quen thuộc, cả Việt, Triều/Hàn, Trung, Nhật đều dùng và hay dùng nhất là khi tiễn năm cũ, đón năm mới (묵은 해를 보내고 새해를 맞이함) hoặc tiễn người cũ, đón người mới (구관을 보내고 신관을 맞이함).


Cựu, tân cái nào tốt cũng chưa rõ và có cựu thì mới có tân và chưa chắc tân đã tốt bằng cựu. Vậy nên, thái độ tống cựu, nghênh tân cũng phải phù hợp. Quan trọng là luôn phải ôn cố tri tân (溫故知新 - 온고지신), luôn quán sát lại những điều đã qua để rút ra bài học xử lý việc sắp tới sao cho đúng đắn.


Dương Chính Chức