Vọng mai giải khát

Vọng mai giải khát
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 망매해갈 (望梅解渴 - vọng mai giải khát). Ở đây, vọng - ngắm, mai - cây/quả mơ, giải - giải, khát - khát. Nghĩa câu này là nhìn quả mơ để cho đỡ, hết khát.


Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 망매해갈 (望梅解渴 - vọng mai giải khát). Ở đây, vọng - ngắm, mai - cây/quả mơ, giải - giải, khát - khát.


Nghĩa câu này là nhìn quả mơ để cho đỡ, hết khát.


Tào Tháo dẫn quân đi đánh trận. Đường xa, mệt mỏi, nóng và khát khiến quân sỹ mệt mỏi. Để khích lệ, Tào Tháo đã nói với quân sỹ: anh em cố lên, chút nữa thôi là đến rừng mơ rồi, nơi lủng lẳng toàn những trái chín mát lành. Chúng ta sẽ dừng chân và giải khát tại đó (모두들 힘을 내라. 조금만 더 참아라. 여기서 가까운 곳에 매화나무 숲이 있다. 거기엔 가지가 휘도록 매실이 주렁주렁 달려있다고 한다. 거기 가서 우리 모두 갈증을 풀어보자).


Quân sỹ phấn chấn hẳn lên. Mỗi bước chân đều hăm hở với hình ảnh những trái mơ chín mọng trong đầu.


Dương Chính Chức