- Văn học dân gian
Hạc thủ khổ đãi
Hạc thủ khổ đãi (tiếng Hàn 학수고대 tiếng Hán 鶴首苦待 - hạc thủ khổ đãi). Ở đây, hạc - chim hạc, thủ - đầu, khổ - khổ, đãi - đợi ("đợi" là biến âm từ "đãi" hay ngược lại nhỉ?).
Kỵ hổ chi thế
Kỵ hổ chi thế (tiếng Hàn 기호지세 tiếng Hán 騎虎之勢 - kỵ hổ chi thế). Ở đây, kỵ - cưỡi, hổ - hổ, chi - của, thế - tình cảnh. Kỵ hổ là cưỡi hổ, chứ không phải là kiêng kị con hổ. Nghĩa đen câu này là ai đó đang ở cái thế cưỡi hổ. Câu này tuy có vẻ dễ, nhưng không phải. Mỗi người hiểu có đôi chút khác nhau.
Đơn đao trực nhập
Đơn đao trực nhập (tiếng Hàn 단도직입 tiếng Hán 單刀直入 - Đơn đao trực nhập). Ở đây, đơn - chỉ một, đao - đao, trực - thẳng, nhập - vào. Nghĩa đen câu này là 1 nhát đao đi thẳng vào bên trong. Một cú "xuyên tâm" ngọt lịm.
Tự thằng tự phược
Tự thằng tự phược (tiếng Hàn 자승자박 tiếng Hán 自繩自縛- Tự thằng tự phược). Ở đây, Tự - tự mình, thằng - dây thừng, phược - trói buộc.
Dĩ Di Chế Di
Dĩ Di chế Di (tiếng Hàn 이이제이 tiếng Hán 以夷制夷 - dĩ Di chế Di). Ở đây, Dĩ - dùng làm, Di - mọi, chế - chế ngự. Nghĩa đen câu này là dùng dân mọi rợ để khắc chế dân mọi rợ.
Tốc chiến tốc quyết
Tốc chiến tốc quyết (Tiếng Hàn 속전속결 tiếng Hán 速戰速決 - tốc chiến tốc quyết). Ở đây, tốc - nhanh, chiến - trận đánh, quyết - quyết tâm, quyết định. Nghĩa đen câu này là quyết định đánh nhanh. Ý là quyết đánh 1 trận thần tốc, tránh kéo dài gây bất lợi.
Kết giả giải chi
Kết giả giải chi (tiếng Hàn 결자해지 tiếng Hán 結者解之). Ở đây, kết - thắt nút, giả - người, giải - cởi nút, chi - vốn là. Câu này có nghĩa đen là ai thắt thì tự cởi. Về thực tế, với việc thắt nút (kết thằng-결승 - 結繩) thì người thắt nút sẽ