- Văn học dân gian
![Bá Nha tuyệt huyền](/files/news/thumb/thathuyen.jpg)
Bá Nha tuyệt huyền
Bá Nha tuyệt huyền (tiếng Hàn: 백아절현 ; tiếng Hán: 伯牙絶絃). Bá Nha là tên người, tuyệt - từ bỏ, huyền - dây đàn. Câu này xuất phát từ 1 tích truyện. Bá Nha là quan nước Tấn, chơi đàn rất giỏi nhưng buồn vì chẳng ai hiểu được tiếng
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Dùng "Quốc khách" có đúng không?](/files/news/thumb/xa2.jpg)
Dùng "Quốc khách" có đúng không?
Trong tiếng Việt, có hai từ chỉ khách là "khách" và "tân", cùng là từ Hán - Việt. "Khách" viết là 客 và "Tân" viết là 賓. Tuy cùng chỉ khách khứa nhưng cách dùng khác nhau. "Khách" (客) vốn là đối nghĩa với chủ, tức là ai đó không phải chủ nhà.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Nguy cơ nhất phát](/files/news/thumb/3.jpg)
Nguy cơ nhất phát
Nguy cơ nhất phát (Tiếng Hàn: 위기일발; Tiếng Hán: 危機一髪 ) hay 일발천균 (一髮千鈞 - nhất phát thiên quân). Ở đây, nguy - nguy hiểm, cơ - bối cảnh, nhất - một, phát - sợi tóc, thiên - nghìn, quân - 30 cân xưa. Cũng có lúc thấy dùng 근 (斤- cân) thay 균 (鈞- quân).
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Ngô Việt đồng chu](/files/news/thumb/4_6.jpg)
Ngô Việt đồng chu
Ngô Việt đồng chu (tiếng Hàn: 오월동주 ; tiếng Hán 吳越同舟 ). Ở đây, Ngô - nước Ngô, Việt - nước Việt, đồng - cùng, chu - thuyền. Nghĩa đen là Ngô và Việt chung thuyền.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Nói thậm xưng](/files/news/thumb/chau6_4.jpg)
Nói thậm xưng
Chúng ta có vài thói quen, trong đó có lối nói thậm xưng, ý là nói quá lên, thậm chí quá đến vô lý theo cách hài hước. Nhưng, nói quá lên thế không phải do đầu óc hoang tưởng mà là muốn nhấn mạnh cái cái ý tứ mình tâm đắc.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Cô chưởng nan minh](/files/news/thumb/2_3.jpg)
Cô chưởng nan minh
Thành ngữ Cô chưởng nan minh (Tiếng Hàn: 고장난명; Tiếng Hán: 孤掌難鳴), ở đây: Cô - một mình, Chưởng* - bàn tay, Nan - khó, Minh - tiêng kêu. Câu này có nghĩa là một bàn tay không làm nên tiếng kêu
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)
![Ma cô tao dương](/files/news/thumb/1_2.jpg)
Ma cô tao dương
Thành ngữ Ma cô tao dương (tiếng Hàn: 마고소양 Tiếng Hán: 麻姑搔痒) với Ma Cô - tên của tiên nữ, tao - gãi, dương - mụn ngứa. Câu này nghĩa đen là Tiên nữ Ma Cô gãi ngứa. Trước hết phải nói là "Ma Cô" (麻姑) và "kẻ ma cô" không liên quan đến nhau.
![border](/themes/duhocnhatban/site_code/templates/Adoosite/images/border-details.png)