- Văn học dân gian

Ly hợp tập tán
Ly hợp tập tán (tiếng Hàn 이합집산; tiếng Hán 離合集散 ). Ở đây, ly - tách ra, hợp - gom lại, tập - tụ lại, tán - tản ra. Ly hợp tập tán, vốn là cái sự bình thường, tự nhiên, là tính "vô thường" của vạn vật.


Khô mộc sinh hoa
Khô mộc sinh hoa (Tiếng Hàn 고목생화 Tiếng Hán 枯木生花 - Khô mộc sinh hoa). Ở đây, Khô - héo, mộc - gỗ, sinh - sinh, hoa hoa. Nghĩa đen của "고목생화" (khô mộc sinh hoa) là hoa mọc ra từ 1 cây khô,


Thủy hữu thất đức
Thủy hữu thất đức (tiếng Hàn 수유칠덕; tiếng Hán 水有七德 - thủy hữu thất đức). Ở đây, thủy - nước, hữu - có, thất - bảy, đức - đức tính. Thất đức là 7 cái đức tính, chứ không phải "thất đức" (失徳) là mất đi đạo đức.


Can mộc thủy sinh
Can mộc thủy sinh (Tiếng Hàn 건목수생 Tiếng Hán 乾木水生 - Can mộc thủy sinh). Ở đây, can - khô, mộc - gỗ, thủy - nước, sinh - sinh. Nghĩa đen là nước trong cây khô. Đây là câu thành ngữ hay bị người Triều/Hàn dùng sai.


Hội giả định ly khứ giả tất phản
Hội giả định ly khứ giả tất phản (tiếng Hàn: 회자정리 거자필반 Tiếng Hán: 會者定離 去者必返 -). Ở đây: hội - gặp, giả - người, định - sẽ, ly - tan, khứ - rời, tất - chắc sẽ, phản - quay lại.


Dịch địa tư chi
Dịch địa tư chi (Tiếng Hàn 역지사지 tiếng Hán 易地思之), trong đó Dịch - chuyển, địa đất, tư - nghĩ, chi - của, vốn nên. Chữ "易" trong hoàn cảnh này dịch là "dịch chuyển" không phải Dịch trong kinh Dịch, hay Dị (dễ).


Lưu ngôn phỉ ngữ
Lưu ngôn phỉ ngữ (Tiếng Hàn 류(유)언비어; Tiếng Hán 流言蜚語), trong đó lưu - trôi nổi, ngôn - câu, phỉ - hôi hám, ngữ - lời. Có câu giống là 부언류(유)설 (浮言流說 - phù ngôn lưu thuyết) với phù - nổi, thuyết - chuyện; hay 부언랑(낭)설 (浮言浪說 - phù ngôn lãng thuyết) với lãng - sóng nước.
