- Văn học dân gian
Đỗ môn bất xuất
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 두문불출 (杜門不出 - đỗ môn bất xuất). Ở đây, đỗ - ngăn chặn, môn- cửa, bất - không, xuất - ra bên ngoài. Câu này có nghĩa là không ra khỏi cổng, hàm ý ai đó chỉ ở trong nhà, không ló mặt ra ngoài
Ngụ mị bất vong
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 오매불망(寤寐不忘 - ngụ mị bất vong). Ở đây, ngụ - thức, mị - ngủ, bất - không, vong - quên. Câu này có nghĩa thức ngủ đều không quên. Đây là câu trong Quan thư (관저- 關雎) trong Thi kinh (시경- 詩經).
Giá không vọng tưởng
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 가공망상 (架空妄想 - giá không vọng tưởng). Ở đây, giá - nơi đặt/để, không - không, vọng - xằng bậy, tưởng - nghĩ. Câu này có nghĩa là tưởng tượng linh tinh, về điều không thực (터무니없는 상상. 근거가 없고 망령된 생각).
Bất triệt trú dạ
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 불철주야(不撤晝夜 - bất triệt trú dạ). Ở đây, bất - không, triệt - bỏ, trú - ban ngày, dạ - ban đêm. Câu này có nghĩa là không để ý ngày và đêm.
Tích đức lũy thiện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 적덕누선 (積德累善 - tích đức lũy thiện). Ở đây, tích - gom, đức - Đức, lũy - dồn, thiện - Thiện. Câu này có nghĩa là tăng làm việc thiện, tích đức (인덕을 쌓고 착한 일을 많이 함).
Bất vấn khúc trực
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 불문곡직 (不問曲直 - bất vấn khúc trực). Ở đây, bất - không, vấn - hỏi, khúc - cong, trực - thẳng. Câu này nghĩa là không hỏi cong thẳng gì cả.
Thiên thiên nhất luật
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천편일률(千篇一律 - thiên thiên nhất luật). Ở đây, thiên - nghìn, thiên - bài, nhất - một, luật - kiểu/quy tắc. Nghĩa câu này là nghìn bài cùng theo một kiểu, ý là chê tất cả một điệu, rập khuôn, đơn điệu, nhàm chán (여러 시문의 격조가 모두 비슷하여 개별적 특성이 없고나 여럿이 개별적 특성이 없이 모두 엇비슷한 현상을 비판하는것).