- Văn học dân gian
Sống gửi thác về
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 생기사귀 (生寄死歸 - sinh ký tử quy). Ở đây, sinh - sống, ký - gửi gắm, tử - chết, quy - trở về. Câu này có nghĩa là sống là sự ký gửi, chết là quay trở về, ý là sống chỉ là tạm, chết là quay về nơi vốn thuộc về
Thiển học phỉ tài
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천학비재 (淺學菲才- thiển học phỉ tài). Ở đây, thiển - nông cạn, học - học thức, phỉ - sơ sài, tài - tài năng. Câu này có nghĩa là học hành nông cạn, tài năng tầm thường (학문이 얕고 재주가 변변치 않다는 뜻).
Công ngọc dĩ thạch
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 공옥이석 (攻玉以石 - công ngọc dĩ thạch). Ở đây, công - làm/chế tác, ngọc - ngọc, dĩ - bằng, thạch - đá. Câu này có nghĩa là dùng đá mài ngọc.
Tiệm nhập giai cảnh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 점입가경(漸入佳境 - tiệm nhập giai cảnh). Ở đây, tiệm - từ từ, nhập - đến/vào, giai - đẹp, cảnh - khung cảnh. Câu này có nghĩa là đang dần tiến nhập vào khung cảnh đẹp.
Vi quan mạt chức
Thành ngữ tiếng Hán, Hàn: 미관말직 (微官末職 - vi quan mạt chức). Ở đây, vi - nhỏ bé, quan - địa vị, mạt - thấp cuối, chức - chức vị. Câu này ý là chỉ một người có địa vị rất thấp kém (지위가 아주 낮은 벼슬. 또는 그런 위치에 있는 사람).
Lao tâm tiêu tư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 노심초사(勞心焦思 - lao tâm tiêu tư). Ở đây, lao - mệt, tâm - lòng, tiêu - cháy bỏng, tư - suy nghĩ. Nghĩa câu này là lo lắng cho điều gì đến lức nhọc cả lòng, cháy bỏng cả suy tư.
Dục tốc bất đạt
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 욕속부달 (欲速不達 - dục tốc bất đạt).ở đây dục - muốn, tốc - nhanh, bất - không, đạt - được. Nghĩa câu này là muốn nhanh thì lại không được như ý , hàm ý là cái gì cũng phải có quá trình, không thể nhảy cóc, bỏ qua giai đoạn được.