- Văn học dân gian
Mục bất thức đinh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 목불식정 (目不識丁 - mục bất thức đinh). Ở đây, mục - mắt, bất - khônh, thức - nhận ra, đinh - chữ "Đinh 丁). Câu này có nghĩa là nhìn mà không nhận ra chữ Đinh.
Vô vị đồ thực
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 무위도식(無爲徒食 -vô vị đồ thực). Ở đây, vô - không, vị - vì điều gì đó, đồ - đàn đúm, thực - ăn. Câu này có nghĩa là chỉ đàn đúm ăn chơi, chả làm gì (하는 일 없이 놀고먹음).
Độc dã thanh thanh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 독야청청(獨也靑靑 - độc dã thanh thanh). Ở đây, độc - một mình, dã- cũng, thanh - trong sạch. Câu này có nghĩa là dù chỉ một mình vẫn giữ trong sạch.
Khắc kỷ phục lễ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 극기복례(克己復禮 - khắc kỷ phục lễ). Ở đây, khắc - loại bỏ, kỷ - bản thân, phục - quay về, lễ - lễ nghĩa. Câu này có nghĩa là quên bản thân, quay về với lễ nghĩa, hàm ý từ bỏ tư lợi, đi theo nhân nghĩa.
Diệt tư phụng công
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 멸사봉공(滅私奉公 - diệt tư phụng công. Ở đây, diệt - dập tắt/loại bỏ, tư - cá nhân, phụng - phụng sự, công - cái chung. Câu này có nghĩa là loại bỏ cái cá nhân, phục vụ cái chung.
Duyên mộc cầu ngư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 연목구어(緣木求魚 - duyên mộc cầu ngư). Ở đây, duyên mộc - leo cây, cầu - tìm, ngư - cá. Trong Kinh dịch có Quẻ Lôi trạch Quy Muội bao gồm Nội quái là ☱ (Đoài) và Ngoại quái là ☳ (Chấn).
Thủ vĩ tương ứng
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 수미상응(首尾相應 - thủ vĩ tương ứng). Ở đây, thủ - đầu, vĩ - đuôi, tương - lẫn nhau, ứng - đáp lại. Nghĩa câu này là đầu đuôi tương trợ lẫn nhau.