- Văn học dân gian
Đầu đông vĩ tây
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 두동미서 (頭東尾西 - đầu đông vĩ tây). Ở đây, đầu - cái đầu, vĩ - cái đuôi, đông - hướng đông, tây - hướng tây. Ý câu này là đầu quay hướng đông, đuôi quay hướng tây.
Ve sầu thoát xác
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 금선탈각 (金蟬脫殼 - kim thiền thoát xác). Ở đây, kim thiền - ve sầu, thoát - thoát ra, xác - lớp vỏ. Nghĩa câu này là ve sầu thoát xác.
Đồng khâm cộng chẩm
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 동금공침 (同衾共枕 - đồng khâm cộng chẩm). Ở đây, đồng - cùng, khâm - chăn, cộng - chia sẻ, chẩm - gối. Câu này có nghĩa là chung chăn chung gối.
Vạn nhân chu tri
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 만인주지 (萬人周知 - vạn nhân chu tri). Ở đây, vạn - nhiều, nhân - người, chu - xung quanh, tri - biết. Câu này nghĩa là người, hoặc sự việc mà cả vạn người, ai ai cũng đều biết (주변 사람, 모든 사람이 두루 아는것).
Xả sinh thủ nghĩa
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 사생취의 (捨生取義 - xả sinh thủ nghĩa). Ở đây, xả - bỏ, sinh - sinh mệnh, thủ - giữ lấy, nghĩa - nghĩa khí. Câu này có nghĩa là vứt bỏ, hy sinh tính mạng vì đại nghĩa.
Ngưu đao cát kê
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 우도할계 (牛刀割鷄 - ngưu đao cát kê). Ở đây, ngưu - bò, đao - dao, cát - chặt, kê - gà. Câu này có nghĩa là lấy dao mổ bò để chặt gà (소 잡는 칼로 닭을 잡는다).
Chúng tâm thành thành
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 중심성성 (衆心成城 - chúng tâm thành thành). Ở đây, chúng -nhiều người, tâm - lòng, thành - trở nên, thành - thành trì. Câu này có nghĩa là tấm lòng nhiều người tụ lại sẽ thành thành trì (여러 사람의 마음이 성을 이룬다는 뜻).