- Văn học dân gian
Giá không vọng tưởng
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 가공망상 (架空妄想 - giá không vọng tưởng). Ở đây, giá - nơi đặt/để, không - không, vọng - xằng bậy, tưởng - nghĩ. Câu này có nghĩa là tưởng tượng linh tinh, về điều không thực (터무니없는 상상. 근거가 없고 망령된 생각).
Bất triệt trú dạ
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 불철주야(不撤晝夜 - bất triệt trú dạ). Ở đây, bất - không, triệt - bỏ, trú - ban ngày, dạ - ban đêm. Câu này có nghĩa là không để ý ngày và đêm.
Tích đức lũy thiện
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 적덕누선 (積德累善 - tích đức lũy thiện). Ở đây, tích - gom, đức - Đức, lũy - dồn, thiện - Thiện. Câu này có nghĩa là tăng làm việc thiện, tích đức (인덕을 쌓고 착한 일을 많이 함).
Bất vấn khúc trực
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 불문곡직 (不問曲直 - bất vấn khúc trực). Ở đây, bất - không, vấn - hỏi, khúc - cong, trực - thẳng. Câu này nghĩa là không hỏi cong thẳng gì cả.
Thiên thiên nhất luật
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천편일률(千篇一律 - thiên thiên nhất luật). Ở đây, thiên - nghìn, thiên - bài, nhất - một, luật - kiểu/quy tắc. Nghĩa câu này là nghìn bài cùng theo một kiểu, ý là chê tất cả một điệu, rập khuôn, đơn điệu, nhàm chán (여러 시문의 격조가 모두 비슷하여 개별적 특성이 없고나 여럿이 개별적 특성이 없이 모두 엇비슷한 현상을 비판하는것).
Phồn văn nhục lễ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 번문욕례 (繁文縟禮 - phồn văn nhục lễ). Ở đây, phồn - nhiều, văn - chữ nghĩa, nhục - rườm rà, lễ - nghi thức. Câu này có nghĩa là câu chữ lễ tiết rườm rà (번거로운 글과 번다한 예법).
Kiến nguyệt vong chỉ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 견월망지(見月忘 指 - kiến nguyệt vong chỉ). Ở đây, kiến - nhìn, nguyệt - trăng, vong - quên, chỉ - ngón tay. Câu này có nghĩa là hãy quên ngón tay đi, chỉ nhìn trăng thôi.