- Văn học dân gian
Phụ cấp tòng sư
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 부급종사(負笈從師 - phụ cấp tòng sư). Ở đây, phụ - mang vác, cấp - tráp, tòng - theo, sư - thầy. Theo cách hiểu của người Hàn Quốc thì tuy câu này có nghĩa là cắp tráp theo thầy (책 상자를 지고 스승을 따른다)
Ái muội mô hồ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 애매모호(曖昧模糊 - ái muội mô hồ). Ở đây, cả 4 chữ ái, muội, mô, hồ đều có nghĩa là mờ, không rõ, trong đó ái muội, mô hồ thường đi thành 1 cặp. Nghĩa cụm này là cái gì đó mờ mịt, không rõ ràng.
Nan huynh nan đệ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 난형난제(難兄難弟 - nan huynh nan đệ). Ở đây, nan - khó, huynh - anh, đệ - em. Câu này có nghĩa là khó biết được ai là anh, ai là em (누구를 형이라 아우라 하기 어렵다), chứ không phải ý là cả anh và em đều khó khăn như nhiều người hiểu
Sơn tuyền năng ngữ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 산천능어 (山川能語 - sơn tuyền năng ngữ). Ở đây, sơn - núi, tuyền - suối, năng - có thể, ngữ - nói năng. Nghĩa nôm na là sông núi biết nói. Chỉ với 4 chữ vậy thì rất khó hiểu. Nguyên 4 chữ này được trích từ câu
Đại quan tiểu sát
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 대관소찰(大觀小察 - đại quan tiểu sát). Ở đây, đại - lớn, quan - nhìn, tiểu - nhỏ, sát - soi xét. Câu này có nghĩa là quan sát, soi xét kỹ mọi thứ lớn nhỏ, không bỏ sót điều gì (큰것도 볼 줄 알고 작은 것도 놓치지않는다), ví như câu "국사에는 대관소찰이 필요하다", tức việc quốc gia thì cần phải quan sát, soi xét kỹ lưỡng.
Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 기소불욕 물시어인(己所不欲勿施於人 - kỷ sở bất dục vật thi ư nhân). Ở đây, kỷ - bản thân mình, sở - tại/nơi, bất - không, dục - muốn, vật - không/đừng, thi - làm/thực hiện, ư - cho, nhân - người.
Thời nan đắc nhi dị thất
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 시난득이이실 (時難得而易失- thời nan đắc nhi dị thất). Ở đây, thời - thời cơ, nan - khó, đắc - được, nhi - nhưng lại, dị - dễ, thất - mất. Câu này có nghĩa là thời cơ khó nắm nhưng lại dễ mất (기회란 잡기는 어려우나 놓치기는 쉽다).