• dau-title
  • Văn học dân gian
  • cuoi-title
Niêm nhất phóng nhất

Niêm nhất phóng nhất

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 염일방일(拈一放一 - Niêm nhất phóng nhất). Ở đây, niêm - lấy, nhất - một, phóng - thả/buông. Câu này có nghĩa là lấy một bỏ một. Sự Tham của con người ta đến đâu? Thế nào là đủ?

border
Tao khang chi thê

Tao khang chi thê

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 조강지처(糟糠之妻 - tao khang chi thê). Ở đây, tao khang - cám trấu, bã rượu, chi - của, thê - vợ. Cám trấu, bã rượu là những thứ thấp kém, vốn chỉ cho heo ăn, chỉ nhà nghèo lắm lắm mới dùng để cho người ăn. Tao khang chính là đại diện cho những gì khó khăn, khổ ải nhất. Vậy nên người vợ cùng ta chia sẻ những cái đó, nắm tay nhau...

border
Thập thi nhất phạn

Thập thi nhất phạn

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 십시일반(十匙一飯 - thập thi nhất phạn). Ở đây, thập - mười, thi - cái thìa, nhất - một, phạn - cơm. Câu này có nghĩa là gom 10 thìa (cơm) lại thì được một bát cơm. Hàm ý câu này là mỗi người hỗ trợ một chút thì có thể giúp được một người ra tấm ra món (여러 사람이 조금씩 힘을 합하면 한 사람을 돕게 된다).

border
A tỳ khiếu hoán

A tỳ khiếu hoán

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 아비규환(阿鼻叫喚 - A tỳ/tỵ khiếu hoán). Ở đây a tỳ/tỵ là địa ngục, khiếu hoán - kêu la thảm thiết. Nghĩa câu này là cảnh tượng la hét thảm thiết trong địa ngục, hàm ý về một nơi muôn vàn đau khổ. A tỳ/a tỵ là phiên âm từ âm Phạn là avìci, tức là địa ngục vô gián, cực hình nơi đây tưởng như vô tận (vô gián là không có gián đoạn).

border
Miêu cước tài phán

Miêu cước tài phán

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 묘각재판 (猫脚裁判 - miêu cước tài phán). Ở đây, miêu - mèo, cước - chân, tài phán - phán xử. Ý câu này là vụ xử chân mèo. Có chuyện rằng có 4 người cùng trồng bông. Để tránh chuột ăn bông, họ nuôi 1 con mèo. Họ phân công mỗi người chăm 1 cái chân mèo. Một ngày, con mèo nhảy trên cao xuống bị gãy chân trước. Người được phân công...

border
Hồng nhất điểm

Hồng nhất điểm

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 홍일점 (紅一點 - Hồng nhất điểm). Ở đây, Hồng - màu đỏ, nhất - một, điểm - điểm/chấm. Câu này có nghĩa là Một điểm hồng. Đây là một ý trong bài Vịnh Thạch lựu (영석류-詠石榴) của Vương An Thạch, thi sỹ thời nhà Tống.

border
Đường lang cự triệt

Đường lang cự triệt

Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 당랑거철 (螳螂拒轍 - đường lang cự triệt). Ở đây, Đường lang - bọ ngựa, cự - chống lại, triệt - vết bánh xe. Câu này có nghĩa con bọ ngựa chặn bánh xe (không để đi qua tạo dấu vết).

border
1, 2, 3 ... 61 62 63 ... 72 73 74  Trang sau
 
Mời các Tác giả gửi bài cộng tác cho Ban Biên tập Nhà Búp qua hộp thư email: nhabup.vn@gmail.com
Văn phòng Thường trực Ban Biên tập Nhà Búp: Số 24, Lý Thường Kiệt, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội;
Ngoài địa chỉ: www.nhabup.vn, bạn có thể truy cập vào website này qua các tên miền quen thuộc: www.nhabup.net hoặc www.nhabup.com
Website đang được thử nghiệm và điều hành phi lợi nhuận, bởi các tình nguyện viên.