- Văn học dân gian
Tìm hiểu thành ngữ: Ngu công di sơn
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 우공이산(愚公移山 - ngu công di sơn. Ở đây, Ngu- đần, công - ông già (Thư Công là ông già nuôi khỉ, Ngu công là ông già chất phác), di - dời chuyển, sơn - núi.
Tìm hiểu thành ngữ: Hoa rụng nước trôi
Thành ngữ tiếng Hán, Hàn, Việt: 낙화유수(落花流水 - lạc hoa lưu thủy. Ở đây, lạc - rụng, hoa - hoa, lưu - trôi, thủy nước. Câu này có nghĩa là hoa rụng nước trôi với 3 hàm ý.
Tìm hiểu thành ngữ: Quyền mưu thuật số
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 권모술수(權謀術數 - quyền mưu thuật số. Ở đây, quyền - quyền thế, mưu - mưu lược, thuật - kỹ thuật/biện pháp, số - sự tính toán.
Tìm hiểu thành ngữ: Sáng ba chiều bốn
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 조삼모사 (朝三暮四 - triêu tam mộ tứ. Ở đây, triêu - buổi sớm, mộ -buổi chiều, tam - ba, tứ - bốn. Ý câu này là sáng ba chiều bốn.
Hát ru
Hát ru là một hình thức hát dân ca độc đáo được cho rằng chỉ có duy nhất ở Việt Nam. Lời hát ru được lấy chủ yếu từ thơ lục bát trong ca dao dân ca. Diễn xướng là tất cả mọi người ai có trẻ nhỏ trong nhà và có một tâm hồn thấm đẫm chất nhân văn.
Tìm hiểu thành ngữ: Tự nghiệp tự đắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 자업자득 - 自業自得 - tự nghiệp tự đắc. Ở đây, tự - tự mình, nghiệp - quả nghiệp, đắc - được nhận.
Thủy cần chung đãi
Là thành ngữ tiếng Hàn, Hán (시근종태 (始勤終怠 - thủy cần chung đãi). Ở đây, thủy - bắt đầu, cần - chăm chỉ, chung - về cuối, đãi - lười nhác.