- Văn học dân gian
Bằng trình vạn lý
Bằng trình vạn lý (tiếng Hàn 붕정만리 tiếng Hán 鵬程萬里 - Bằng trình vạn lý). Ở đây, Bằng - chim bằng, trình - quãng đường, vạn - vạn, lý - lý.
Kình chiến hà tử
Kình chiến hà tử (tiếng Hàn 경전하사 tiếng Hán 鯨戰蝦死 - kình chiến hà tử). Ở đây, kình - cá voi, chiến - đánh nhau, hà - tôm tép, tử - chết.Câu này nghĩa là cá voi đánh nhau, tôm tép thiệt mạng
Giác giả vô xỉ
Giác giả vô xỉ (tiếng Hàn 각자무치 tiếng Hán 角者無齒 - giác giả vô xỉ). Ở đây, giác - sừng, giả - người, vô - không có, xỉ - răng. Nghĩa đen câu này là kẻ có sừng thì không có răng (không hiểu về mặt sinh học có đúng thế không).
Dĩ noãn đầu thạch dĩ chỉ nhiễu phí
Dĩ noãn đầu thạch dĩ chỉ nhiễu phí (tiếng Hàn 이란투석 이지요비 tiếng Hán 以卵投石 以指撓沸 - dĩ noãn đầu thạch dĩ chỉ nhiễu phí). Ở đây, dĩ - lấy, noãn - trứng, đầu - chọi, đập, thạch - đá, chỉ - ngón tay, nhiễu - khuấy, phí - nước sôi).
Điểu túc chi huyết
Điểu túc chi huyết (tiếng Hàn 조족지혈'; tiếng Hán 鳥足之血 - Điểu túc chi huyết". Ở đây, điểu - chim, túc - chân, chi - của, huyết - máu.
Bất sỉ hạ vấn
Bất sỉ hạ vấn (tiếng Hàn 불치하문; tiếng Hán 不恥下問 - bất sỉ hạ vấn). Ở đây, bất - không, sỉ- xấu hổ/nhục, hạ - dưới, vấn - hỏi. Câu này có nghĩa đen là không thấy xấu hổ khi học hỏi kẻ dưới mình, nhỏ hơn mình
Khát nhi xuyên tỉnh
Khát nhi xuyên tỉnh (tiếng Hàn 갈이천정 tiếng Hán 渴而穿井 - khát nhi xuyên tỉnh). Ở đây, khát - khát, nhi - rằng/thì, xuyên - đào, tỉnh - giếng.