- Văn học dân gian

Bất khả kháng lực
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 불가항력(不可抗力 - bất khả kháng lực). Ở đây, bất - không, khả - có thể, kháng - chống lại, lực - sức mạnh. Câu này có nghĩa là sức mạnh không thể chống lại.


Thanh phiên phích lịch
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 청천벽력 (靑天霹靂 - thanh thiên phích lịch). Ở đây, thanh - xanh, thiên - trời, phích lịch - sét đánh thình lình (chữ 霹, ngoài âm "phích" còn một âm khác là "tích"). Câu này có nghĩa là sét đánh giữa trời xanh


Xạ không trúng cốc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 사공중곡'(射空中鵠 - xạ không trúng cốc). Ở đây, xạ - bắn, không - không trung, trúng - trúng, cốc - chim hộc/ngỗng. Ý câu này là bắn (vu vơ) lên trời trúng con ngỗng.


Nhất võng đả tận
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 일망타진(一網打盡 - nhất võng đả tận). Ở đây, nhất - một lần, võng - lưới, đả - đánh, tận - hết sạch. Ý câu này là quét sạch bằng một mẻ lưới.


Vạn khẩu thành bi
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 만구성비 (萬口成碑 - vạn khẩu thành bi). Ở đây, vạn - 1 vạn/rất nhiều, khẩu - mồm/lời nói, thành - thành, bi - bia. Câu này có nghĩa lời của nhiều người về một sự việc mà giống nhau thì chứng tỏ nó là "sự thực", thật chắc chắn như tấm bia vậy


Lợi dụng hậu sinh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 이용후생(利用厚生 - lợi dụng hậu sinh). Ở đây, lợi - có lợi, dụng - công dụng, hậu - dày dặn. Nghĩa câu này là nói về vật, việc gì đó có công dụng ích lợi, giúp ích cho phát triển cuộc sống đầy đặn, sung túc.


Lũy noãn chi nguy
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 누란지위(累卵之危 - lũy noãn chi nguy). Ở đây, Lũy - chất đống, noãn - trứng, chi - của, nguy - nguy cơ/rủi ro. Câu này có nghĩa là rủi ro từ việc để chồng quả trứng lên nhau.
