- DƯƠNG CHÍNH CHỨC

Thành ngữ: Tinh hỏa liệu nguyên
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán, tiếng Việt: 성화료원 (星火燎原 - tinh hỏa liệu nguyên. Ở đây, tinh hỏa - đốm lửa, liệu - đốt, nguyên - cánh đồng lớn. Ý câu này là đốm lửa đốt đồng. Nguyên câu là tinh tinh chi hỏa khả dĩ liệu nguyên (성성지화 가이료원-星星之火 可以燎原 ), tức là 1 đốm lửa nhỏ có thể đốt cháy cánh đồng.


Thành ngữ: Giả đồ diệt Quắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 가도멸괵 (假途滅虢 - giả đồ diệt Quắc. Ở đây, giả - mượn, đồ - đường, diệt - tiêu diệt, Quắc - nước Quắc. Nghĩa câu này là mượn đường diệt Quắc (길을 빌어 괵을 멸하다). Tấn Hiến công là vua nước Tấn-một chư hầu của nhà Chu, cai trị nước Tấn từ năm 676 TCN đến năm 651 TCN.


Hương mùi
Cuối tuần trước, Mẹ cho Bông về ngoại. Chiều, Bông thấy bà ngoại mua nhiều cành hoa về. Ngoại bảo: - Lá mùi đó cháu. Để bà phơi rồi cho Bông một ít. Trước giao thừa, Bông bảo mẹ tắm cho nhé.


Chuyến cuối
Đại chung đã điểm sao chẳng biết Cứ mải tựa nhờ bậu cửa xưa Ưu đàm đã nở ngay trước mắt Sao vẫn còn nương cổ thụ già


Thành ngữ: Tửu ngang phạn đại
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 주낭반대 (酒囊飯袋 - tửu nang phạn đại. Ở đây, tửu - rượu, nang - túi, phạn - cơm, đại - cái bao, đãy. Nghĩa câu này là túi rượu đãy/bao cơm.


Tìm hiểu thành ngữ: Ném đá dò đường
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 투석문로(投石問路 - đầu thạch vấn lộ. Ở đây, đầu - ném, thạch - đá, vấn - hỏi, lộ - đường. Nghĩa câu này là ném đá dò đường.


Thành ngữ: Vãng giả bất gián lai giả khả truy
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 왕자불간 내자가추 / 往者不諫來者可追 - vãng giả bất gián lai giả khả truy (hay 오이왕지불간 지내자지가추 (悟以往之不諫, 知來者之可追 - Ngộ dĩ vãng chi bất gián, tri lai giả chi khả truy). Ở đây, ngộ - hiểu, dĩ - là, vãng - đã qua, chi - của, bất - không, gián - sửa đổi, tri - biết, lai - đến, khả - có thể, truy - theo kịp.
