- DƯƠNG CHÍNH CHỨC
Đại quan tiểu sát
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 대관소찰(大觀小察 - đại quan tiểu sát). Ở đây, đại - lớn, quan - nhìn, tiểu - nhỏ, sát - soi xét. Câu này có nghĩa là quan sát, soi xét kỹ mọi thứ lớn nhỏ, không bỏ sót điều gì (큰것도 볼 줄 알고 작은 것도 놓치지않는다), ví như câu "국사에는 대관소찰이 필요하다", tức việc quốc gia thì cần phải quan sát, soi xét kỹ lưỡng.
Chiêm nghiệm khi rửa bát chén
Khi rửa bát, ta sẽ thấy mỗi chiếc bát đều chứa đựng tấm chân tình trong đó. Nhìn những chiếc bát sứt mẻ, ta sẽ hiểu cảm giác khó chịu sâu nhường nào khi lòng bị tổn thương. Khi rửa bát, ta sẽ nhớ lại tháng ngày vụng dại đã qua
Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 기소불욕 물시어인(己所不欲勿施於人 - kỷ sở bất dục vật thi ư nhân). Ở đây, kỷ - bản thân mình, sở - tại/nơi, bất - không, dục - muốn, vật - không/đừng, thi - làm/thực hiện, ư - cho, nhân - người.
Thời nan đắc nhi dị thất
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 시난득이이실 (時難得而易失- thời nan đắc nhi dị thất). Ở đây, thời - thời cơ, nan - khó, đắc - được, nhi - nhưng lại, dị - dễ, thất - mất. Câu này có nghĩa là thời cơ khó nắm nhưng lại dễ mất (기회란 잡기는 어려우나 놓치기는 쉽다).
Bách gia tranh minh
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 백가쟁명(百家爭鳴 - bách gia tranh minh). Ở đây, bách - trăm, gia - /ngườinhà, tranh - đua, minh - lên tiếng/gáy. Câu này có nghĩa là cả trăm nhà đua nhau tiếng "gáy", trăm người đua nhau cất lời. Khi có một sự việc xảy ra, các chuyên gia, học giả, môn phái đều muốn tỏ rõ cái uyên thâm, bác thức của mình, đua nhau đưa ra ý kiến, đánh giá, ai cũng cho rằng lý lẽ của mình hơn người
Niêm nhất phóng nhất
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 염일방일(拈一放一 - Niêm nhất phóng nhất). Ở đây, niêm - lấy, nhất - một, phóng - thả/buông. Câu này có nghĩa là lấy một bỏ một. Sự Tham của con người ta đến đâu? Thế nào là đủ?
Tao khang chi thê
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 조강지처(糟糠之妻 - tao khang chi thê). Ở đây, tao khang - cám trấu, bã rượu, chi - của, thê - vợ. Cám trấu, bã rượu là những thứ thấp kém, vốn chỉ cho heo ăn, chỉ nhà nghèo lắm lắm mới dùng để cho người ăn. Tao khang chính là đại diện cho những gì khó khăn, khổ ải nhất. Vậy nên người vợ cùng ta chia sẻ những cái đó, nắm tay nhau đi lên từ lúc hàn vi, hay cùng trải qua những lúc suy vi thì gọi là Tao khang chi thê.