- DƯƠNG CHÍNH CHỨC
Lũy noãn chi nguy
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 누란지위(累卵之危 - lũy noãn chi nguy). Ở đây, Lũy - chất đống, noãn - trứng, chi - của, nguy - nguy cơ/rủi ro. Câu này có nghĩa là rủi ro từ việc để chồng quả trứng lên nhau.
Thừa thắng trường khu
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 승승장구(乘勝長驅 - thừa thắng trường khu). Ở đây, thừa - nối tiếp, thắng - chiến thắng, trường - dài/lâu, khu - xua đuổi. Câu này có nghĩa là thừa thắng, xua đuổi thêm một đoạn dài (싸움에서 이긴 기세를 계속 몰아붙임).
Thiên lự nhất thất
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 천려일실(千慮一失 - thiên lự nhất thất). Ở đây, thiên - nghìn, lự - lo lắng, nhất - một, thất - mất, hỏng. Câu này có nghĩa là lo cả nghìn thứ vẫn có MỘT thứ hỏng. Câu này ám chỉ là người tài giỏi đến mấy, chu toàn, cẩn trọng đến mấy thì vẫn có thể sơ suất, mắc lỗi
Mãn thời chi thán
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt 만시지탄(晩時之歎 - mãn thời chi thán). Ở đây, mãn - muộn, thời - thời điểm, chi - của, thán - than thở. Câu này có nghĩa là sự than thở muộn màng.
Thanh phiên phích lịch
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 청천벽력 (靑天霹靂 - thanh thiên phích lịch). Ở đây, thanh - xanh, thiên - trời, phích lịch - sét đánh thình lình (chữ 霹, ngoài âm "phích" còn một âm khác là "tích"). Câu này có nghĩa là sét đánh giữa trời xanh (푸른 하늘에 벼락이 친다).
Vọng mai giải khát
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 망매해갈 (望梅解渴 - vọng mai giải khát). Ở đây, vọng - ngắm, mai - cây/quả mơ, giải - giải, khát - khát. Nghĩa câu này là nhìn quả mơ để cho đỡ, hết khát.
Danh thực tương phù
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 명실상부 (名實相符 - danh thực tương phù). Ở đây, danh - tên, thực - thực tế, tương - lẫn nhau, phù - đúng/hợp. Câu này nghĩa là danh nghe đúng như thực tế.