- DƯƠNG CHÍNH CHỨC

Nan huynh nan đệ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 난형난제(難兄難弟 - nan huynh nan đệ). Ở đây, nan - khó, huynh - anh, đệ - em. Câu này có nghĩa là khó biết được ai là anh, ai là em (누구를 형이라 아우라 하기 어렵다), chứ không phải ý là cả anh và em đều khó khăn như nhiều người hiểu


Sơn tuyền năng ngữ
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 산천능어 (山川能語 - sơn tuyền năng ngữ). Ở đây, sơn - núi, tuyền - suối, năng - có thể, ngữ - nói năng. Nghĩa nôm na là sông núi biết nói. Chỉ với 4 chữ vậy thì rất khó hiểu. Nguyên 4 chữ này được trích từ câu


Hãy đặt tai cao hơn miệng
Ai chẳng biết là dùng miệng để nói, dùng tai để nghe. Tuy nhiên, có bao giờ bạn tự hỏi, tại sao con người ta lại có hai tai trong khi chỉ có một miệng? Có phải là ta có hai tai để lắng nghe nhiều hơn, một miệng để nói ít đi thôi.


Hãy cứ vui sống đi!
Bên nhau Muốn mãi ở bên nhau rốt cuộc cũng chỉ là hy vọng hão huyền. Con người, về bản chất, vốn dĩ chỉ luôn một mình. Ai thì cũng sinh ra một mình Rồi cũng lại một mình dần mòn chết đi. Không chỉ thế, khi sống, chúng ta cũng chỉ sống một mình.


Đại quan tiểu sát
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 대관소찰(大觀小察 - đại quan tiểu sát). Ở đây, đại - lớn, quan - nhìn, tiểu - nhỏ, sát - soi xét. Câu này có nghĩa là quan sát, soi xét kỹ mọi thứ lớn nhỏ, không bỏ sót điều gì (큰것도 볼 줄 알고 작은 것도 놓치지않는다), ví như câu "국사에는 대관소찰이 필요하다", tức việc quốc gia thì cần phải quan sát, soi xét kỹ lưỡng.


Chiêm nghiệm khi rửa bát chén
Khi rửa bát, ta sẽ thấy mỗi chiếc bát đều chứa đựng tấm chân tình trong đó. Nhìn những chiếc bát sứt mẻ, ta sẽ hiểu cảm giác khó chịu sâu nhường nào khi lòng bị tổn thương. Khi rửa bát, ta sẽ nhớ lại tháng ngày vụng dại đã qua


Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 기소불욕 물시어인(己所不欲勿施於人 - kỷ sở bất dục vật thi ư nhân). Ở đây, kỷ - bản thân mình, sở - tại/nơi, bất - không, dục - muốn, vật - không/đừng, thi - làm/thực hiện, ư - cho, nhân - người.
