- DƯƠNG CHÍNH CHỨC

Thị phi chi tâm
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 시비지심(是非之心 -thị phi chi tâm). Ở đây, thị - đúng, phi - sai, chi - của, tâm - tấm lòng. Đây là câu trích trong "Tứ Đoan thuyết (사단설-四端說), hay "Tứ Thiện thuyết" (사선설 - 性善說), phần Công Tôn Sửu (공손추-公孫丑篇),


Ngựa nước Hồ ngóng gió bắc
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 호마의북풍 - 胡馬依北風 - Hồ mã y bắc phong). Ở đây, Hồ - nước Hồ, mã - ngựa, y - dựa vào, bắc - phía bắc, phong - gió. Ý câu này là ngựa nước Hồ (胡) ngóng gió bắc. Đây là câu chuyện nói về con ngựa của nước Hồ, mỗi lần gió ở phương bắc (nước Hồ) thổi đến là nó lại nhớ quê mà hý da diết.


Đại nghĩa diệt thân
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 대의멸친 (大義滅親 - đại nghĩa diệt thân). Ở đây, đại - lớn, nghĩa - lẽ phải, diệt - giết, thân - thân tộc/họ hàng/người nhà.


Đoàn sinh tán tử
Thành ngữ tiếng Hàn, Hàn, Việt: 단생산사 (團生散死 - đoàn sinh tán tử). Ở đây, đoàn - tụ lại, sinh - sống, tán - tan rã, tử - chết.


Ốc ô chi ái
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán: 옥오지애 (屋烏之愛 - Ốc ô chi ái). Ở đây, Ốc - nhà, ô - quạ, chi - của, ái - tình yêu. Câu này có nghĩa là tình yêu đối với con quạ đậu trên nóc nhà.


Miệng còn hôi sữa
Thành ngữ tiếng Việt, tiếng Hàn, tiếng Hán: 구상유취(口尙乳臭 - khẩu thường nhũ xú). Ở đây, khẩu - miệng, thường - vẫn đang, nhũ - sữa, xú - mùi hôi.


Tọa bất an tịch
Thành ngữ tiếng Hàn, Hán, Việt: 좌불안석(坐不安席 - tọa bất an tịch). Ở đây, tọa - ngồi, bất - không, an - yên, tịch - chỗ.
