Giá không vọng tưởng

Giá không vọng tưởng
Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 가공망상 (架空妄想 - giá không vọng tưởng). Ở đây, giá - nơi đặt/để, không - không, vọng - xằng bậy, tưởng - nghĩ. Câu này có nghĩa là tưởng tượng linh tinh, về điều không thực (터무니없는 상상. 근거가 없고 망령된 생각).

 



Thành ngữ tiếng Hàn, tiếng Hán: 가공망상 (架空妄想 - giá không vọng tưởng). Ở đây, giá - nơi đặt/để, không - không, vọng - xằng bậy, tưởng - nghĩ.


Câu này có nghĩa là tưởng tượng linh tinh, về điều không thực (터무니없는 상상. 근거가 없고 망령된 생각).


Một người bị ám ảnh, mải nghĩ, hay hình dung về một thứ linh tinh, không thực tế, huyễn hoặc, có nhiều kiểu, nhưng thường là theo hướng tốt hơn cho bản thân, kiểu như hình dung cô gái đẹp làm vợ mình, bản thân mình là vua...


"Giá không" là hình tượng một sự trống rỗng, "vọng" là không đúng đắn (cuồng ngôn vọng ngữ), nhìn vào một thứ phi thực và tưởng tượng linh tinh.


Người Triều/Hàn hay mắng "망상하지 말라" ý kiểu "đừng có tưởng bở", " đừng mơ tưởng hão huyền".


Dương Chính Chức