- Sáng tác mới
Ai cũng bảo là thôi đừng Rằng bởi sẽ khổ đau lắm Rằng rồi sẽ chóng vánh thôi Rằng bởi là tình ngang trái Thế nhưng Tôi cứ yêu, chốc thoáng cũng đành...
Trên con đường Ta đi một mình Luôn có nỗi nhớ đong đầy Trên con đường hai người cùng đi Sẽ luôn có tình yêu...
Giáp nam Ất nữ (tiếng Hàn 갑남을녀 Tiếng Hán 甲男乙女 - Giáp nam Ất nữ). Ở đây, Giáp Ất là 2 trong thập thiên can. Ý của câu "Giáp nam Ất nữ" tức là chỉ người chẳng có điều gì nổi bật, đặc biệt....
Lạnh (차다 - lạnh) là khác với rét (춥다). Lạnh là (1) cảm giác bề mặt da (살갗) đối với sự vật (물, 손) và cảm giác về tình cảm, thái độ (마음, 태도), còn (2) rét là cảm nhận của ta, của cả cơ thể đối với môi trường...
Can đảm tương chiếu (tiếng Hàn 간담상조 tiếng Hán 肝膽相照 - can đảm tương chiếu). Ở đây, Can - gan, đảm - mật, tương - cho nhau, chiếu - soi, bày....
Vừa qua, 'rizz' là từ được Từ điển Oxford chọn là từ của năm 2023. Đây là từ của thế hệ Gen Z. Cùng đó, có vài từ mới được tạo. Cùng với nghĩa tiếng Việt mà BBC giải thích, mình cũng kèm theo copy giải nghĩa bằng tiếng Hàn....
Cái gọi là người có quan hệ¹ Không phải chỉ lượng tên lưu trong danh bạ Mà chỉ lượng người hỗ trợ² cho ta...
Khi ta đến tuổi bảy lăm, điều tệ nhất là ta bị coi là đã bảy lăm tuổi. Và tệ hơn thế nữa Là chính ta cũng thấy ta đã bảy lăm tuổi....
Thố tử cẩu phanh (tiếng Hàn 토사구팽 tiếng Hán 兎死狗烹 - thố tử cẩu phanh). Ở đây, Thố - thỏ, tử - chết, cẩu - chó, phanh - nấu chín/giết. Câu này, nếu không được giải nghĩa thì không hiểu được, hoặc sẽ bị hiểu sai kiểu hiếu sát...
Tình yêu, đó là thứ trân quý nhất của đời người. Khi còn yêu được thì hãy cứ yêu đậm sâu vào. Đừng bủn xỉn trong Tình yêu. Con người ta cứ hay bủn xỉn thế....
Quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ (tiếng Hàn 군자지교 담여수, tiếng Hán 소인지교 감약례 ( 君子之交 澹如水, 小人之交 感若醴 - quân tử chi giao đạm như thủy, tiểu nhân chi giao cam nhược lễ)....
Đồng bệnh tương liên (tiếng Hàn 동병상련 tiếng Hán 同病相憐 -Đồng bệnh tương liên). Ở đây, đồng - cùng, bệnh - bệnh, tương - lẫn nhau, liên - thương cảm....
Kiểu giác sát ngưu( tiếng Hàn 교각살우 tiếng Hán 矯角殺牛 - Kiểu giác sát ngưu). Ở đây, kiểu - uốn nắn, giác - sừng, sát - giết, ngưu - bò....
Dạo này thấy nhiều người đăng bản dịch tiếng Việt bài "Wie schändlich du gehandelt" (Anh đã giấu người đời) của nhà thơ Heinrich Heine. Anh đã giấu người đời, Chuyện em ăn ở bạc,...
Kỷ nhân chi ưu (tiếng Hàn 기인지우 tiếng Hán 杞人之憂 - Kỷ nhân chi ưu). Kỷ ở đây là nước Kỷ (thời Thương, Chu), nhân - người, chi - của, ưu - lo. Bên Việt Nam và Trung Quốc thì nói là Kỷ nhân ưu thiên (杞人忧天)....
Bí mật của Hạnh phúc Không phải là được làm việc mình thích Mà là thích việc mình đang làm. Khi ta thay đổi, đời cũng thay đổi Khi ta tốt đẹp hơn, đời cũng tốt đẹp hơn...
Thấy bản thân mình cao quý thì cũng đừng khinh rẻ người khác Tự tin vào dũng khí của bản thân thì cũng chớ khinh thường địch Thấy của mình là to thì cũng đừng khinh khi cái nhỏ của người khác...
Trong tiếng Hàn, chúng ta vẫn biết thành ngữ "칠전팔도" (七顚八倒, thất điên bát đảo), tức là bảy lần ngã, tám lần đổ, chỉ một chuỗi thất bại cay đắng của ai đó ("điên" ở đây là ngã)....
Bì cốt tương liên (tiếng Hán 皮骨相連 tiếng Hàn 피골상련 - Bì cốt tương liên). Ở đây, Bì - da , cốt - xương, tương - lẫn nhau, liên - nối. Nghĩa đen câu này là da và xương nối vào nhau....
Thiên hựu thần trợ (tiếng Hàn 천우신조 tiếng Hán 天佑神助 - Thiên hựu thần trợ). Ở đây, thiên - trời, hựu - giúp, thần - thần linh, trợ - giúp. Nghĩa câu này là trời ưu ái, thần linh hỗ trợ...
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!