- Văn học dân gian
Thủy chi thất thiện
Thủy chi thất thiện (tiếng Hàn 수지칠선 tiếng Hán 水之七善 - thủy chi thất thiện). Ở đây, thủy - nước, chi - của, thất - bảy, thiện - tốt. Hôm trước, chúng ta đã nói về thất Đức của nước. Hôm nay, chúng ta lại bàn về thất Thiện của nước.
Thủy hữu thất đức
Thủy hữu thất đức (tiếng Hàn 수유칠덕 tiếng Hán 水有七德 - thủy hữu thất đức). Ở đây, thủy - nước, hữu - có, thất - bảy, đức - đức tính. Thất đức là 7 cái đức tính, chứ không phải "thất đức" (失徳) là mất đi đạo đức.
Phần thư khanh nho
Phần thư khanh nho (tiếng Hàn 분서갱유 tiếng Hán 焚書坑儒 - phần thư khanh nho). Ở đây, phần - đốt, thư - sách, khanh - chôn vùi, nho - nho sỹ. Nghĩa đen của câu này là "Đốt sách chôn nho". Tích này kể về 2 sự kiện được cho là ở thời Tần thủy hoàng đế.
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao (tiếng Hàn 수어지교 금석지교 tiếng Hán 水魚之交 金石之交 - Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao). Ở đây, thủy - nước, ngư - cá, chi - của, giao - mối quan hệ, kim - sắt, thạch - đá.
Độc thư tam đáo
Độc thư tam đáo tiếng Hàn 독서삼도 tiếng Hán 讀書三到 - độc thư tam đáo). Ở đây, độc - đọc, thư - sách, tam - ba, đáo - đến/đạt. Câu này có ý rằng đọc sách phải tập trung, đạt được 3 điều, hoặc 3 cảnh giới.
Khắc chu cầu kiếm
Khắc chu cầu kiếm (tiếng Hàn 각주구검 tiếng Hán 刻舟求劍 - Khắc chu cầu kiếm). Ở đây khắc - vạch, chu - thuyền, cầu - tìm, kiếm - kiếm. Câu này có nghĩa đen là vạch đánh dấu vào thuyền để tìm thanh kiếm.
Kính nhi viễn chi
Kính nhi viễn chi (tiếng Hàn 경이원지 tiếng Hán 敬而遠之 - Kính nhi viễn chi). Ở đây, kính - kính trọng, nhi - nhưng, viễn - xa, chi - trợ từ Nghĩa câu này là kính trọng nhưng không dám gần; vẻ ngoài thì tỏ cung kính, nhưng trong lòng lại giữ khoảng cách