- Sáng tác mới
Điểu túc chi huyết (tiếng Hàn 조족지혈'; tiếng Hán 鳥足之血 - Điểu túc chi huyết". Ở đây, điểu - chim, túc - chân, chi - của, huyết - máu....
Tôi đã đến cầu Mường Thanh, đồi A Một; Tôi đã đứng bên nóc hầm Đờ Cát; Tôi đã nghe trong nghĩa trang gió hát Tướng Giáp ở Mường Păng đã về trấn Vũng Chùa! Điện Biên Phủ 1954 hay Sài Gòn 1975 đều vậy...
Khát nhi xuyên tỉnh (tiếng Hàn 갈이천정 tiếng Hán 渴而穿井 - khát nhi xuyên tỉnh). Ở đây, khát - khát, nhi - rằng/thì, xuyên - đào, tỉnh - giếng....
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao (tiếng Hàn 수어지교 금석지교 tiếng Hán 水魚之交 金石之交 - Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao). Ở đây, thủy - nước, ngư - cá, chi - của, giao - mối quan hệ, kim - sắt, thạch - đá....
Khi Cò Bé đang đan cho Cu Nhỡ một chiếc đó thì Cu Nhỡ hớt hải chạy về. Nó vừa thở hổn hển vừa nói: Chị Tý anh Cò ơi có quả mít chín. Tý Nhớn nheo mắt hỏi: Quả to không....
Hoán cốt đoạt thai (tiếng Hàn 환골탈태, tiếng Hán 換骨奪胎 - hoán cốt đoạt thai). Ở đây, hoán - đổi thay, cốt - xương, đoạt - cướp, thai - thai. Nghĩa đen câu này là thay xương, cướp thai....
Có nhà thơ gọi đất nước ta là "Đất nước hình tia chớp", nơi đây đầy giông tố. Mẹ Âu Cơ đã chọn dải đất đó, dải đất hình tia chớp, và chọn đúng vùng "Tâm bão" để sinh ra con Lạc cháu Hồng....
Kiệt trạch nhi ngư (tiếng Hàn 갈택이어 tiếng Hán 竭澤而漁 - Kiệt trạch nhi ngư). Ở đây, Kiệt - làm cạn, trạch - đầm/hồ, nhi - lấy, ngư - cá....
Đợt dự Trại sáng tác hai tuần lễ tại thành phố biển Vũng Tàu, nhạc sĩ Trần Cao Vân, Hội viên Hội Nhạc sĩ Việt Nam, hiện sinh hoạt tại Chi hội âm nhạc, Hội Văn học – nghệ thuật tỉnh Bình Phước trăn trở rằng anh đang muốn viết một cái gì đó “thật Bình Phước” mà...
Kỷ nhân chi ưu (tiếng Hàn 기인지우 tiếng Hán 杞人之憂 - Kỷ nhân chi ưu). Kỷ ở đây là nước Kỷ (thời Thương, Chu), nhân - người, chi - của, ưu - lo. Bên Việt Nam và Trung Quốc thì nói là Kỷ nhân ưu thiên (杞人忧天)....
Bì cốt tương liên (tiếng Hán 皮骨相連 tiếng Hàn 피골상련 - Bì cốt tương liên). Ở đây, Bì - da , cốt - xương, tương - lẫn nhau, liên - nối. Nghĩa đen câu này là da và xương nối vào nhau....
Sự tất quy chính (tiếng Hàn 사필귀정 tiếng Hán 事必歸正 - sự tất quy chính). Ở đây, sự - việc, tất - nhất định là, quy - quay trở lại, chính - ngay thẳng, đúng đắn....
Hữu khẩu vô hành (tiếng Hàn 유구무행 tiếng Hán 有口無行 - hữu khẩu vô hành). Ở đây, hữu - có, khẩu - miệng, vô - không , hành - hành động. Nghĩa đen câu này là có miệng mà không có hành động thực tế...
Hạc thủ khổ đãi (tiếng Hàn 학수고대 tiếng Hán 鶴首苦待 - hạc thủ khổ đãi). Ở đây, hạc - chim hạc, thủ - đầu, khổ - khổ, đãi - đợi ("đợi" là biến âm từ "đãi" hay ngược lại nhỉ?)....
Sau những ngày hạnh phúc ngắn ngủi ở vùng giải phóng, Hoan lại lên đường thực hiện nhiệm vụ mới. Bù Đốp Lộc Ninh giải phóng nhưng Phước Bình, Phước Long và những khu vực lân cận vẫn còn là vùng chiến sự....
Kỵ hổ chi thế (tiếng Hàn 기호지세 tiếng Hán 騎虎之勢 - kỵ hổ chi thế). Ở đây, kỵ - cưỡi, hổ - hổ, chi - của, thế - tình cảnh. Kỵ hổ là cưỡi hổ, chứ không phải là kiêng kị con hổ. Nghĩa đen câu này là ai đó đang ở cái thế cưỡi hổ. Câu này tuy có vẻ dễ, nhưng không phải. Mỗi người hiểu có đôi chút khác nhau....
Đơn đao trực nhập (tiếng Hàn 단도직입 tiếng Hán 單刀直入 - Đơn đao trực nhập). Ở đây, đơn - chỉ một, đao - đao, trực - thẳng, nhập - vào. Nghĩa đen câu này là 1 nhát đao đi thẳng vào bên trong. Một cú "xuyên tâm" ngọt lịm....
Tự thằng tự phược (tiếng Hàn 자승자박 tiếng Hán 自繩自縛- Tự thằng tự phược). Ở đây, Tự - tự mình, thằng - dây thừng, phược - trói buộc....
Dĩ Di chế Di (tiếng Hàn 이이제이 tiếng Hán 以夷制夷 - dĩ Di chế Di). Ở đây, Dĩ - dùng làm, Di - mọi, chế - chế ngự. Nghĩa đen câu này là dùng dân mọi rợ để khắc chế dân mọi rợ....
Tốc chiến tốc quyết (Tiếng Hàn 속전속결 tiếng Hán 速戰速決 - tốc chiến tốc quyết). Ở đây, tốc - nhanh, chiến - trận đánh, quyết - quyết tâm, quyết định. Nghĩa đen câu này là quyết định đánh nhanh. Ý là quyết đánh 1 trận thần tốc, tránh kéo dài gây bất lợi....
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!