- Sáng tác mới
Nguyệt ấn thiên giang (tiếng Hàn 월인천강 tiếng Hán 月印千江 - nguyệt ấn thiên giang), câu này có nghĩa là mặt trăng phủ ánh sáng của mình lên cả nghìn con sông....
Phần thư khanh nho (tiếng Hàn 분서갱유 tiếng Hán 焚書坑儒 - phần thư khanh nho). Ở đây, phần - đốt, thư - sách, khanh - chôn vùi, nho - nho sỹ. Nghĩa đen của câu này là "Đốt sách chôn nho". Tích này kể về 2 sự kiện được cho là ở thời Tần thủy hoàng đế....
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao (tiếng Hàn 수어지교 금석지교 tiếng Hán 水魚之交 金石之交 - Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao). Ở đây, thủy - nước, ngư - cá, chi - của, giao - mối quan hệ, kim - sắt, thạch - đá....
Độc thư tam đáo tiếng Hàn 독서삼도 tiếng Hán 讀書三到 - độc thư tam đáo). Ở đây, độc - đọc, thư - sách, tam - ba, đáo - đến/đạt. Câu này có ý rằng đọc sách phải tập trung, đạt được 3 điều, hoặc 3 cảnh giới....
Khắc chu cầu kiếm (tiếng Hàn 각주구검 tiếng Hán 刻舟求劍 - Khắc chu cầu kiếm). Ở đây khắc - vạch, chu - thuyền, cầu - tìm, kiếm - kiếm. Câu này có nghĩa đen là vạch đánh dấu vào thuyền để tìm thanh kiếm....
Kính nhi viễn chi (tiếng Hàn 경이원지 tiếng Hán 敬而遠之 - Kính nhi viễn chi). Ở đây, kính - kính trọng, nhi - nhưng, viễn - xa, chi - trợ từ Nghĩa câu này là kính trọng nhưng không dám gần; vẻ ngoài thì tỏ cung kính, nhưng trong lòng lại giữ khoảng cách...
Trà và Thiền thì có lan quyên gì với nhau không? Tùy ạ.1. Mục đích của Thiền là để hiểu về cái gốc (bản thể) tự nhiên của cơ thể, tâm trí. Sau khi hiểu rồi thì đưa chúng (cơ thể, tâm trí) hướng về với cái gốc tự nhiên đó....
Đính thiên lập địa (tiếng Hán 顶天立地; tiếng Hàn정천립지 - đính thiên lập địa) Ở đây, Đính (顶) là đội trên đầu, Thiên (天) là trời, Lập (立) là đứng, Địa (地) là đất. Đính thiên lập địa là hình ảnh một người đứng đầu chạm vào trời, chân đứng trên đất...
Ma phủ vi châm (tiếng Hàn 마부위침 tiếng Hán 磨斧爲針 - Ma phủ vi châm). Ở đây, ma - mài, phủ - cái rìu, vi - làm, châm - kim. Câu này có nghĩa đen là mài rìu thành kim (도끼를 갈아 바늘을 만든다), tiếng Việt cũng có câu rất quen thuộc là "mài sắt nên kim"....
Người Anh có ngạn ngữ: "Gắn cho chó cái tên Rất tồi rồi giết nó!" Bạn có thể nào tin? Đời Nhà Đường cũng vậy Để tả sự vô ơn Nghe mà sửng sốt đấy!...
Hồi đầu thị ngạn (tiếng Hán 回頭是岸 tiếng Hàn 회두시안 - Hồi đầu thị ngạn). Ở đây Hồi là trở lại, Đầu là đầu, Thị là là, Ngạn là bờ. Hồi đầu thị ngạn chính là "quay đầu là bờ"...
Tứ cùng chi thủ (tiếng Hàn 사궁지수 - tiếng Hán 四窮之首 - Tứ cùng chi thủ). Ở đây, Tứ - bốn, cùng - bế tắc, chi - của, thủ - đầu. Nghĩa đen của câu này là cái đứng đầu trong 4 cái bế tắc....
Hoán cốt đoạt thai (tiếng Hàn 환골탈태, tiếng Hán 換骨奪胎 - hoán cốt đoạt thai). Ở đây, hoán - đổi thay, cốt - xương, đoạt - cướp, thai - thai. Nghĩa đen câu này là thay xương, cướp thai....
Từ xưa, ở Trung Quốc, gió thổi vào mỗi mùa đều có đặc điểm riêng về phương vị, không phải là mùa đấy gió chỉ thổi từ phía đấy đến mà đa phần gió từ phía đấy đến. Vì vậy, người ta đặt tên gió vừa theo mùa, vừa theo phương vị. Cụ thể:...
Có hai chữ CÁT trong chữ Song Hỷ . Nó gắn vào câu chuyện của một danh nhân xưa: nhà cải cách, nhà thơ Vương An Thạch. Trong lễ ăn hỏi, đám cưới của người Việt Nam, do ảnh hưởng của nền văn hóa...
Có 1 ông thầy chùa mà ai cũng biết là ai hướng dẫn tỉa chân hương dịp cuối năm, ý chính là (1) tỉa hằng ngày, không cần đời dịp ông Công ông Táo, (2) tỉa thì để lại ít chân nhang cho có tính tiếp nối, Phật tử tại gia để 3 chân,...
Kiệt trạch nhi ngư (tiếng Hàn 갈택이어 tiếng Hán 竭澤而漁 - Kiệt trạch nhi ngư). Ở đây, Kiệt - làm cạn, trạch - đầm/hồ, nhi - lấy, ngư - cá....
Trực ôn khoan lật (tiếng Hàn 직온관율 tiếng Hán 直溫寬栗 - trực ôn khoan lật). Ở đây, trực - ngay thẳng, ôn - ôn hòa, khoan - khoan dung, lật - chặt chẽ....
Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi (tiếng Hàn 의인물용 용인물의 tiếng Hán 疑人勿用 用人勿疑 - Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi). Ở đây, nghi - không tin, nhân - người, vật - không, dụng - dùng....
Giáp nam Ất nữ (tiếng Hàn 갑남을녀 Tiếng Hán 甲男乙女 - Giáp nam Ất nữ). Ở đây, Giáp Ất là 2 trong thập thiên can. Ý của câu "Giáp nam Ất nữ" tức là chỉ người chẳng có điều gì nổi bật, đặc biệt....
Nếu kết quả này không như mong đợi, bạn hãy thử sử dụng công cụ tìm kiếm của Google dưới đây!