- Góc chia sẻ
Ly hôn
Thứ năm - 01/09/2022 17:17
LY HÔN
(Dương Chính Chức)
Có một bài khá hữu ích viết về ly hôn (đăng tháng 4/2019 trên 1boon.kakao.com). Chúng ta cùng xem, cách người Hàn Quốc cân nhắc có giống cách Việt Nam ta tính không.
-----
Đại bộ phận những người sắp ly hôn đều tưởng bở rất nhiều thứ (엄청난 환상). Họ cho rằng, ly hôn là đáp án duy nhất cho một hôn nhân bất hạnh, chỉ cần ly hôn, họ sẽ thoát khỏi mọi đau khổ, bắt đầu một cuộc sống êm đềm (이혼이 불행한 결혼을 끝내는 유일한 답이라 여기고 이혼만 하면 괴로움에서 벗어나 고요하고 편안한 삶이 시작될 것이라는 생각).
Nhưng, ly hôn xong, nhiều người vỡ mộng. Trên đời này không có cuộc ly hôn nào đẹp và lý tưởng (완벽한 이혼) hết.
Theo ông Lee Nam Ok, Chánh án Tòa án Gia đình khu vực Seoul, 90% hối hận đã ly hôn, đại bộ phận họ, dù tái hôn cũng vẫn vấp phải những vấn đề đã trải qua ở cuộc hôn nhân đầu tiên (대부분 재혼 후에도 초혼과 같은 문제를 경험하고 있다).
Có rất nhiều cuộc ly hôn vội vàng, không tham khảo tư vấn của chuyên gia, người từng trải. Trong rất nhiều cái "giá như" 87,7% là "giá như suy nghĩ kỹ hơn".
Cuộc sống sau cuộc ly hôn vội vã chỉ khiên người ta đau khổ hơn (준비 없는 이혼은 삶을 더 괴롭게 할 뿐). Suy nghĩ thấu đáo, thực tế luôn là cần thiết.
Điều 840, Bộ luật Dân sự Hàn Quốc (대한민국 민법 제840조) nêu 6 nhóm lý do khiến người ta quyết định ly hôn
1. 배우자에게 부정한 행위가 있었을 때
Khi bạn đời có hành vi bất chính
2. 배우자가 악의로 다른 일방을 유기한 때
Bạn đời đơn phương cố tình từ bỏ hôn nhân.
3. 배우자 또는 그 직계존속으로부터 심히 부당한 대우를 받았을 때
Bị bạn đời, hoặc người ruột thịt của bạn đời ngược đãi nặng nề.
4. 자기의 직계존속이 배우자로부터 심히 부당한 대우를 받았을 때
Người ruột thịt của mình bị bạn đời ngược đãi nặng nề.
5. 배우자의 생사가 3년 이상 분명하지 아니한 때
Bạn đời trong tình trạng không rõ sống chết trên 3 năm.
6. 기타 혼인을 계속하기 어려운 중대한 사유가 있을 때
Nhiều nguyên nhân khác khiến khó duy trì hôn nhân.
Trước thì ly hôn luôn là nghiêm trọng. Nay thì khác. Nay thì nguyên nhân ly hôn thường rơi vào nhóm 6. Thường người ta hay nói lý do là không hợp tính (성격차이), quan điểm sống khác nhau (가치관 차이), không thể đối thoại với nhau (대화가 안 됨), hết tình cảm (애정 없음). Nghe thì hợp lý, nhưng nó rất trừu tượng (추상적인 이유)
Dù đã cố, vẫn không cứu được thì ly hôn. Vậy thì cần phải học về nó (아무리 생각해도 이혼이 최선인 것 같다면 이혼 공부를 반드시 해야 합니다). Học để có cuộc sống tốt hơn, giảm đến mức tối thiểu khổ đau cho người khác.
Hãy làm một checklist (이혼 시 체크리스트, chả biết tiếng Việt gọi checklist là gì). Hãy trả lời Yes or No. Đơn giản thế thôi.
• 내가 원하는 것을 이혼을 통해 얻을 수 있는가?
Điều mình muốn, ly hôn rồi có đạt được không?
• 이혼 후 내가 살아갈 하루를 구체적으로 그려보았는가?
Đã từng hình dung về cuộc sống sau ly hôn chưa?
• 이혼 후에 경제적으로 자립할 수 있는가? 취업이 가능한가?
Liệu ta có thể tự lập về tài chính sau ly hôn?
• 이혼 후 삶이 더 힘들고 곤궁해져도 이혼을 후회하지 않을 자신이 있는가?
Ly hôn rồi mà đau khổ hơn thì liệu ta có hối hận không?
• 이혼 후 어느 지역에서 살 것인지 결정했는가? 아이가 있다면 전학 문제를 고려했는가?
Ly hôn rồi thì sống ở đâu? Đã tính việc học hành cho con chưa?
• 주변에 도움을 받을 가족이나 지인이 있는가?
Có ai ta đang phải giúp hiện nay không?
• 협의 이혼을 할지, 아니면 부득이하게 재판 이혼을 할지 판단이 섰는가?
Đã khi nào tính chọn thuận tình ly hôn hay cứ thế ly hôn chưa?
• 위자료, 재산분할, 양육권, 양육비에 대해 배우자와 원만한 협의가 가능한가?
Liệu có thể đạt thỏa thuận về bồi thường tổn thương tinh thần (위자료), phân chia tài sản (재산분할), quyền nuôi con (양육권), chi phí nuôi con (양육비) với bạn đời không?
• 아이는 누가 키울 것인지 생각했는가? 누가 키워야 더 아이에게 좋을지 고려했는가?
Đã tính ai nuôi con chưa? Đã tính ai nuôi thì tốt hơn cho con chưa?
• 양육권을 주장할 경우 받아들여질 확률은 얼마나 되는지 알고 있는가?
Nếu giành quyền nuôi con thì đã biết khả năng thành công là bao nhiêu chưa?
• 현실적으로 받을 수 있는, 또는 줄 수 있는 양육비는 얼마인지 알고 있는가?
Xét thực tế, đã mượng tượng số tiền nhận để góp nuôi con, hoặc đưa để góp nuôi con là bao nhiêu chưa?
• 친권은 누가 가져갈 것인지 생각했는가?
Đã hình dung ai có quyền nuôi con (친권) chưa?
• 이혼 후 필요한 한 달 생활비는 얼마인지 알고 있는가? 이를 마련할 방안이 있는가?
Đã biết sau ly hôn, số tiền tối thiểu cần để sống trong 1 tháng là bao nhiêu chưa? Đã tính cách lo xoay tiền chưa?
• 재판 이혼을 해야 한다면 승소할 확률에 대해 변호사와 상담해본 적이 있는가?
Đã thử trao đổi với luật sư về khả năng giành thắng lợi tại tòa chưa?
• 재판에서 승소하기 위해 상대의 유책 또는 사실관계를 입증할 자료를 가지고 있는가?
Để thắng tại tòa, có đủ tài liệu chứng minh chưa?
• 입증할 자료가 실제 재판에서 효력이 있는 자료인지 정확히 알고 있는가?
Tài liệu hiện có trong tay có giá trị gì tại tòa không?
• 실제 받을 수 있는 재산분할과 위자료의 액수 범위를 대략적으로 알고 있는가?
Đã mường tượng số tiền về chia tài sản, hay được bồi thường về tổn thất tinh thần là bao nhiêu chưa?
• 배우자의 재산 상황을 파악하고 있는가? 배우자가 임의로 재산을 처분하는 것을 막아 공동재산을 보전할 방안을 알고 있는가?
Đã tìm hiểu tình trạng tài sản của bạn đời chưa? Có phương án bảo vệ tránh để người kia biến tài sản chung hiện nay thành của riêng chưa?
• 이혼소송이 진행되는 동안 지낼 거처는 있는가?
Đã tính ở đâu trong thời gian đợi tòa phân xử chưa?
• 재판을 위한 변호사 선임 비용이 얼마인지 알고 있는가? 이를 마련할 수 있는가?
Đã biết phí thuê luật sư chưa? Đã tính cách xoay khoản đó chưa?
• 이혼소송 중 배우자나 배우자의 가족으로부터 받을 수 있는 위협이나 폭력으로부터 스스로와 자녀를 보호할 장치가 있는가?
Đã tính cách bảo vệ bản thân và con cái khỏi sự đe dọa của bạn đời, hay họ hàng bên đó chưa?
• 이혼이 더 나은 삶을 위한 시작임을 확신하는가?
Có chắc là cuộc ly hôn này là mở đầu cho một cuộc sống tốt hơn không?
Hãy trả lời, rồi suy nghĩ. Nghĩ rồi vẫn thấy phải ly hôn, đã sẵn sàng mọi thứ thì ly hôn. Ly hôn là việc liên quan đến tình cảm, con tim, vì vậy cần phải nghĩ về nó bằng 1 cái đầu lạnh. Có con rồi, lại càng cần thế hơn.