- Văn học dân gian
Phần thư khanh nho
Phần thư khanh nho (tiếng Hàn 분서갱유 tiếng Hán 焚書坑儒 - phần thư khanh nho). Ở đây, phần - đốt, thư - sách, khanh - chôn vùi, nho - nho sỹ. Nghĩa đen của câu này là "Đốt sách chôn nho". Tích này kể về 2 sự kiện được cho là ở thời Tần thủy hoàng đế.
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao
Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao (tiếng Hàn 수어지교 금석지교 tiếng Hán 水魚之交 金石之交 - Thủy ngư chi giao kim thạch chi giao). Ở đây, thủy - nước, ngư - cá, chi - của, giao - mối quan hệ, kim - sắt, thạch - đá.
Độc thư tam đáo
Độc thư tam đáo tiếng Hàn 독서삼도 tiếng Hán 讀書三到 - độc thư tam đáo). Ở đây, độc - đọc, thư - sách, tam - ba, đáo - đến/đạt. Câu này có ý rằng đọc sách phải tập trung, đạt được 3 điều, hoặc 3 cảnh giới.
Khắc chu cầu kiếm
Khắc chu cầu kiếm (tiếng Hàn 각주구검 tiếng Hán 刻舟求劍 - Khắc chu cầu kiếm). Ở đây khắc - vạch, chu - thuyền, cầu - tìm, kiếm - kiếm. Câu này có nghĩa đen là vạch đánh dấu vào thuyền để tìm thanh kiếm.
Kính nhi viễn chi
Kính nhi viễn chi (tiếng Hàn 경이원지 tiếng Hán 敬而遠之 - Kính nhi viễn chi). Ở đây, kính - kính trọng, nhi - nhưng, viễn - xa, chi - trợ từ Nghĩa câu này là kính trọng nhưng không dám gần; vẻ ngoài thì tỏ cung kính, nhưng trong lòng lại giữ khoảng cách
Đính thiên lập địa
Đính thiên lập địa (tiếng Hán 顶天立地; tiếng Hàn정천립지 - đính thiên lập địa) Ở đây, Đính (顶) là đội trên đầu, Thiên (天) là trời, Lập (立) là đứng, Địa (地) là đất. Đính thiên lập địa là hình ảnh một người đứng đầu chạm vào trời, chân đứng trên đất
Ma phủ vi châm
Ma phủ vi châm (tiếng Hàn 마부위침 tiếng Hán 磨斧爲針 - Ma phủ vi châm). Ở đây, ma - mài, phủ - cái rìu, vi - làm, châm - kim. Câu này có nghĩa đen là mài rìu thành kim (도끼를 갈아 바늘을 만든다), tiếng Việt cũng có câu rất quen thuộc là "mài sắt nên kim".