- Văn học dân gian

Tự thằng tự phược
Tự thằng tự phược (tiếng Hàn 자승자박 tiếng Hán 自繩自縛- Tự thằng tự phược). Ở đây, Tự - tự mình, thằng - dây thừng, phược - trói buộc.


Dĩ Di Chế Di
Dĩ Di chế Di (tiếng Hàn 이이제이 tiếng Hán 以夷制夷 - dĩ Di chế Di). Ở đây, Dĩ - dùng làm, Di - mọi, chế - chế ngự. Nghĩa đen câu này là dùng dân mọi rợ để khắc chế dân mọi rợ.


Tốc chiến tốc quyết
Tốc chiến tốc quyết (Tiếng Hàn 속전속결 tiếng Hán 速戰速決 - tốc chiến tốc quyết). Ở đây, tốc - nhanh, chiến - trận đánh, quyết - quyết tâm, quyết định. Nghĩa đen câu này là quyết định đánh nhanh. Ý là quyết đánh 1 trận thần tốc, tránh kéo dài gây bất lợi.


Kết giả giải chi
Kết giả giải chi (tiếng Hàn 결자해지 tiếng Hán 結者解之). Ở đây, kết - thắt nút, giả - người, giải - cởi nút, chi - vốn là. Câu này có nghĩa đen là ai thắt thì tự cởi. Về thực tế, với việc thắt nút (kết thằng-결승 - 結繩) thì người thắt nút sẽ


Kim thủy sơ văn
Kim thủy sơ văn tiếng Hàn (금시초문 tiếng Hán 今始初聞 ). Ở đây, kim - hiện nay, cho đến nay, thủy - bắt đầu, khởi đầu, sơ - mới lần đầu tiên, văn - nghe. Câu này có ý là lần đầu cho đến nay mới được nghe (이제야, 바로 지금이야 처음으로 듣는다).


Vô sở bất vi
Vô sở bất vi (tiếng Hàn 무소불위 tiếng Hán 無所不爲 ). Ở đây, vô- không có, sở - nơi, bất - không là, vi - làm. Nghĩa đen là không có cái gì mà không thể làm. Đọc đến đây, sẽ có bạn nghĩ ngay đến câu "chẳng có gì là không thể", hay "không có gì không làm được". Nhưng không phải.


Tam nhật thiên hạ
Tam nhật thiên hạ (tiếng Hàn 삼일천하 tiếng Hán 三日天下 - tam nhật thiên hạ). Ở đây, tam - ba, nhật - ngày, thiên - trời, hạ dưới. Ở câu này có 2 chỗ phải hiểu rõ. Thứ nhất là tam (三) chỉ là ước lệ sự ít ỏi chứ không hẳn là "ba", giống như "dăm", "vài" bên tiếng Việt vậy.
