- Văn học dân gian

Táo quân
Táo (灶) vốn là bếp núc nhưng ta cứ quen gọi các vị thần cai quản nhà cửa là Táo quân. Có thuyết nói rằng thực ra có 5 vị thần trong nhà (ngũ thần), đó là Thổ Công (trông coi nhà cửa, bếp núc, làm chủ nền nhà, định đoạt phúc hoạ của một gia đình), Thổ Thần (cai quản khu đất), T


Kiệt trạch nhi ngư
Kiệt trạch nhi ngư (tiếng Hàn 갈택이어 tiếng Hán 竭澤而漁 - Kiệt trạch nhi ngư). Ở đây, Kiệt - làm cạn, trạch - đầm/hồ, nhi - lấy, ngư - cá.


Trực ôn khoan lật
Trực ôn khoan lật (tiếng Hàn 직온관율 tiếng Hán 直溫寬栗 - trực ôn khoan lật). Ở đây, trực - ngay thẳng, ôn - ôn hòa, khoan - khoan dung, lật - chặt chẽ.


Động dĩ tĩnh vi mẫu
Động dĩ tĩnh vi mẫu (tiếng Hàn 동이정위모 의내오지부 tiếng Hán 動以靜爲母 疑乃悟之父 - động dĩ tĩnh vi mẫu, nghi nãi ngộ chi phụ).


Tháng Chạp
Nay đang là tháng Chạp, tức tháng âm lịch thứ 12 trong năm. Tiếng Việt vốn không có cái tên "tháng mười hai âm lịch" mà chỉ có "tháng Chạp" thôi. Tháng cuối cùng của năm, Trung Hoa gọi là Lạp Nguyệt (臘月).


Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi
Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi (tiếng Hàn 의인물용 용인물의 tiếng Hán 疑人勿用 用人勿疑 - Nghi nhân vật dụng, dụng nhân vật nghi). Ở đây, nghi - không tin, nhân - người, vật - không, dụng - dùng.


Giáp nam Ất nữ
Giáp nam Ất nữ (tiếng Hàn 갑남을녀 Tiếng Hán 甲男乙女 - Giáp nam Ất nữ). Ở đây, Giáp Ất là 2 trong thập thiên can. Ý của câu "Giáp nam Ất nữ" tức là chỉ người chẳng có điều gì nổi bật, đặc biệt.
