- Góc chia sẻ
Thư hùng
Thứ năm - 26/06/2025 09:41
(Ảnh: Pixabay)
THƯ HÙNG (雌雄/자웅)
(Dương Chính Chức)
1. Hôm nay thấy ai đó nói "dền dứ làm gì, hãy khởi một trận thư hùng cho xong".
Chắc không nhiều người hiểu nghĩa "thư hùng". Có lẽ hiểu là một cuộc chiến nảy lửa giữa các anh hùng.
Hiểu thế thực cũng chẳng sai, chỉ chưa hẳn đầy đủ.
2. Thư hùng là từ Hán Việt, có chữ là 雌雄, trong đó thư (雌) là con chim/gà mái, hùng (雄) là con chim/gà trống (hay còn gọi là gà sống). Lúc đầu chỉ là thế, sau này thì mở rộng sang chỉ trống, mái thuần tuý bất kể con gì, kể cả con người.
Không hiểu từ khi nào, người ta lại lấy cuộc đấu nảy lửa một sống một còn để ví là "trận thư hùng". Nhưng nó là thế.
Vì thư là con mái, hùng là con trống nên "trận thư hùng" còn được gọi là "trận sống mái". Nhiều người hiểu sống là sống chết nên "trận sống mái" là đánh chết bỏ với ai đó. Sai.
Ngoài ra, hùng thì có "anh hùng" chỉ người đàn ông can trường thì thư cũng có từ "anh thư" chỉ người đàn bà mưu lược.
3. Tiếng Hàn cũng dùng thư, hùng và cũng dùng "trận thư hùng" (trận sống mái) để mô ta trận đấu ác liệt là 일결자웅 (一決雌雄/Nhất quyết thư hùng) (한 번에 자웅(雌雄)을 결정짓는다. 운명(運命)과 흥망(興亡)을 걸고 단판(單-)으로 승부(勝負)나 성패(成敗)를 겨룸: quyết một trận thư hùng. Cược vận mệnh và hưng vong, làm một trận phân thắng thua, thành bại).
P/S: Thư trong "tiểu thư" là 姐 (cô gái trẻ) chứ không phải 雌 này, là đồng âm dị nghĩa. Tiếng Hàn, hai từ Hán này cũng có lúc đồng âm là 자 (âm phổ biến là 저).